Quan sát Hình 8 và tính:
a) số đo cung AmB.
b) độ dài cung AmB.
c) diện tích hình quạt tròn OAmB.
d) diện tích hình viên phân giới hạn bởi cung AmB và dây AB.
Bằng cách nhấp vào Đăng nhập, bạn đồng ý Chính sách bảo mật và Điều khoản sử dụng của chúng tôi. Nếu đây không phải máy tính của bạn, để đảm bảo an toàn, hãy sử dụng Cửa sổ riêng tư (Tab ẩn danh) để đăng nhập (New Private Window / New Incognito Window).
a) Xét ∆OAB cân tại O (do OA = OB) nên \(\widehat {AOB} = 180^\circ - 2\widehat {OAB} = 180^\circ - 2 \cdot 45^\circ = 90^\circ .\)
Suy ra
b) Độ dài cung AmB là:
lAmB⏜=π⋅2⋅90180=π≈3,14 ( cm).
c) Diện tích hình quạt tròn OAmB là:
\({S_{OAmB}} = \frac{{\pi \cdot {2^2} \cdot 90}} = \pi \approx 3,14\,\,({\rm{c}}{{\rm{m}}^2}).\)
d) Do ∆OAB có \(\widehat {AOB} = 90^\circ \) nên ∆OAB vuông tại O.
Diện tích tam giác OAB là:
\({S_{\Delta OAB}} = \frac{1}{2} \cdot OA \cdot OB = \frac{1}{2} \cdot 2 \cdot 2 = 2\,\,{\rm{(c}}{{\rm{m}}^2}).\)
Diện tích hình viên phân giới hạn bởi cung AmB và dây AB bằng:
SOAmB – S∆OAB = π – 2 ≈ 3,14 – 2 = 1,14 (cm2).
Hôm nay bạn thế nào? Hãy nhấp vào một lựa chọn, nếu may mắn bạn sẽ được tặng 50.000 xu từ Lazi
Vui | Buồn | Bình thường |