Underline the mastate m each of the following sentences and correct it
E.g.: My sister, that is 25 years old, spent her holiday in France. 1. The waiter whose opened the door for the woman is over there. 2. He is the man his daughter got married yesterday. 3. The television what I bought was made in Japan. 4. The sales representative he contacted me came to my office today. 5. My brother who live in Sydney came to see me last month. 6. The athletes, whom failed the drug test, were disqualified | that → who _____________________ _____________________ _____________________ _____________________ _____________________ _____________________ |
Bằng cách nhấp vào Đăng nhập, bạn đồng ý Chính sách bảo mật và Điều khoản sử dụng của chúng tôi. Nếu đây không phải máy tính của bạn, để đảm bảo an toàn, hãy sử dụng Cửa sổ riêng tư (Tab ẩn danh) để đăng nhập (New Private Window / New Incognito Window).
1. Đáp án: whose → who/ that
Giải thích: Đại từ quan hệ thay cho danh từ chỉ người “the waiter” đứng làm chủ ngữ trong mệnh đề quan hệ là “who” hoặc “that”.
Dịch nghĩa: The waiter who/ that opened the door for the woman is over there. (Người phục vụ đã mở cửa cho người phụ nữ đang ở đằng kia.)
2. Đáp án: his → whose
Giải thích: Để thể hiện mối quan hệ sở hữu giữa danh từ “the man” và “ daughter” ta cần đại từ quan hệ “whose”.
Dịch nghĩa: He is the man whose daughter got married yesterday (Ông ấy là người có con gái kết hôn ngày hôm qua.)
3. Đáp án: what → which/ that
Giải thích: Đại từ quan hệ thay cho danh từ chỉ vật “the television” làm tân ngữ trong mệnh đề quan hệ là “which” hoặc “that”.
Dịch nghĩa: The television which/ that I bought was made in Japan. (Chiếc tivi mà tôi đã mua được sản xuất tại Nhật Bản.)
4. Đáp án: he → who/ that
Giải thích: Đại từ quan hệ thay cho danh từ chỉ người “the sales representative” đứng làm chủ ngữ trong mệnh đề quan hệ là “who” hoặc “that”.
Dịch nghĩa: The sales representative who/ that contacted me came to my office today. (Đại diện bán hàng liên lạc với tôi đã đến văn phòng của tôi ngày hôm nay.)
5. Đáp án: live → lives
Giải thích: Đại từ quan hệ “who” thay thế cho danh từ ngôi thứ 3 số ít “my brother” làm chủ ngữ trong mệnh đề quan hệ nên động từ “live” (sống) phải chia là “lives”.
Dịch nghĩa: My brother who lives in Sydney came to see me last month. (Anh trai tôi, người sống ở Sydney đã đến thăm tôi tháng trước.)
6. Đáp án: whom → who
Giải thích: Đại từ quan hệ thay cho danh từ chỉ người “the athletes” đứng làm chủ ngữ trong mệnh đề quan hệ không xác định là “who”.
Dịch nghĩa: The athletes, who failed the drug test, were disqualified. (Những vận động viên kiểm tra có sử dụng ma túy đã bị loại.)
Hôm nay bạn thế nào? Hãy nhấp vào một lựa chọn, nếu may mắn bạn sẽ được tặng 50.000 xu từ Lazi
Vui | Buồn | Bình thường |