Giá trị của gia tốc rơi tự do g có thể được xác định bằng cách đo chu kì dao động của con lắc đơn có chiều dài \[\ell \]. Mối quan hệ giữa g, T và \[\ell \] là:
\[g = 4{\pi ^2}\left( {\frac{\ell }{{{T^2}}}} \right)\]
Trong một thí nghiệm, đo được:
\[\ell = \left( {0,55 \pm 0,02} \right)m;T = \left( {1,50 \pm 0,02} \right)s\]
Tìm giá trị và viết kết quả của g.
Bằng cách nhấp vào Đăng nhập, bạn đồng ý Chính sách bảo mật và Điều khoản sử dụng của chúng tôi. Nếu đây không phải máy tính của bạn, để đảm bảo an toàn, hãy sử dụng Cửa sổ riêng tư (Tab ẩn danh) để đăng nhập (New Private Window / New Incognito Window).
Lời giải
Thay các giá trị vào biểu thức đã cho, tính được g là:
\[g = 4{\pi ^2}\left[ {\frac{{0,55m}}{{{{\left( {1,5s} \right)}^2}}}} \right] = 9,7m/{s^2}\]
Sai số tỉ đối:
\[\frac{{\Delta \ell }}{\ell } = \frac{{0,02}}{{0,55}} = 0,036\]
\[\frac{{\Delta T}}{T} = \frac{{0,02}}{{1,5}} = 0,013\]
Sử dụng (3) ta có:
\[\frac{{\Delta g}}{g} = \frac{{\Delta \ell }}{\ell } + 2\frac{{\Delta T}}{T} = 0,036 + 2 \times 0,013 = 0,062\]
Sai số tuyệt đối của giá trị g là:
\[\Delta g = 9,7m/{s^2} \times 0,062 = 0,6m/{s^2}\]
Do đó, kết quả là:
\[g = \left( {9,7 \pm 0,6} \right)m/{s^2}\]
Hôm nay bạn thế nào? Hãy nhấp vào một lựa chọn, nếu may mắn bạn sẽ được tặng 50.000 xu từ Lazi
Vui | Buồn | Bình thường |