Hoàn thành bảng theo gợi ý dưới đây vào vở ghi. an tin tiếng Bảng 1. Đặc điểm các vùng của nước ta
Trung du và miền núi Bắc Bộ | Đồng bằng Bắc Bộ | Duyên hải miền Trung | Tây Nguyên | Nam Bộ | |
Thiên nhiên | |||||
Dân cư | |||||
Hoạt động sản xuất |
Bằng cách nhấp vào Đăng nhập, bạn đồng ý Chính sách bảo mật và Điều khoản sử dụng của chúng tôi. Nếu đây không phải máy tính của bạn, để đảm bảo an toàn, hãy sử dụng Cửa sổ riêng tư (Tab ẩn danh) để đăng nhập (New Private Window / New Incognito Window).
Trung du và miền núi Bắc Bộ | Đồng bằng Bắc Bộ | Duyên hải miền Trung | Tây Nguyên | Nam Bộ | |
Thiên nhiên | Có dãy núi Hoàng Liên Sơn. Mùa đông lạnh nhất cả nước. | Địa hình tương đối bằng phẳng, có hệ thống đê ngăn lũ ven sông. | Có dải đồng bằng nhỏ, hẹp và nhiều cồn cát, đầm, phá ven biển. | Có nhiều cao nguyên với diện tích đất đỏ bazan lớn. | Đồng bằng rộng lớn. Sông ngòi, kênh rạch chằng chịt. |
Dân cư | Thưa dân, vùng cao dân cư thưa hơn vùng thấp và các đô thị. | Mật độ dân số cao nhất nước ta, dân cư tập trung đông đúc ở vùng trung tâm. | Dân cư tập trung đông ở đồng bằng ven biển, thưa thớt hơn ở miền núi phía tây. | Thưa dân nhất cả nước, ở các đô thị và ven trục giao thông chính dân đông hơn. | Số dân nhiều nhất trong vùng. Dân cư tập trung ở các đô thị và ven sông Tiền, sông Hậu. |
Hoạt động sản xuất | Trồng lúa trên ruộng bậc thang, có hai nhà máy thuỷ điện lớn hàng đầu của khu vực Đông Nam Á. | Sản xuất lúa gạo lớn thứ hai của Việt Nam và có rất nhiều nghề thủ công. | Đánh bắt và nuôi trồng hải sản, sản xuất muối, du lịch biển,... phát triển. | Trồng nhiều cây công nghiệp lâu năm, đặc biệt là cà phê. | Đứng đầu cả nước về sản xuất công nghiệp, lúa gạo và nuôi trồng thuỷ sản. |
Hôm nay bạn thế nào? Hãy nhấp vào một lựa chọn, nếu may mắn bạn sẽ được tặng 50.000 xu từ Lazi
Vui | Buồn | Bình thường |