Bài tập  /  Bài đang cần trả lời

Tính và thu gọn

----- Nội dung ảnh -----
Bài 5. Tính và thu gọn

1) \(\left( \frac{1}{2}x - 4 \right) \left( \frac{4}{3} + \frac{1}{2}x \right)\)

2) \(\left( \frac{2}{3} - \frac{y}{2} \right) \left( 2x^2 + \frac{y}{2} \right)\)

3) \((y-3)(y+3)(y^2 + 9) - (y^2 + 2)(y^2 - 2)\)

4) \((2x + 3y)^3\)

5) \((3x + 2y)^3\)

6) \((3x - 2y)^3\)

7) \((4x - y)^3\)

8) \(-x^3 + 9x^2 - 27x + 27\)

9) \(8x^3 - 12x^2 + 6x - 1\)

10) \(x^3 + 3x^2y + 3xy^2 + y^3\)

11) \(x^3 + y^3\)

12) \((x-2)^3 - (x-2)(x+2) + 6x - 3\)

13) \(x^3 - 8y^3\)

14) \((3x+2)(9x^2-6x+4)\)

15) \(1 + 8x^3\)

16) \(2 - 1 + 3\)

17) \((2x+1)(4x^2-2x+1)\)

18) \((x-3y)^3 - (x-2y)(2y+x)\)

19) \(-x - 2y^3 + x(2y-x) + (2y + x)\)

20) \((x-5)(x^2 + 5x + 25)\)

21) \((x + 2)(x^2 - 2x + 4) - x(x-1)(x+1)\)

22) \(1 - 8x^3\)

23) \(27x - 1\)

24) \((x+1)(x^2 + x + 1)(x-1)\)

25) \((x+y)(x^2 - xy + y^2) + 3(2x - y)(4x^2 + 2y + y^2)\)

Bài 6. Cho biểu thức \( A = \frac{1}{x+2} + \frac{5}{x-2} + \frac{4}{x-4} \cdot \frac{6}{x+3}\)

a) Tìm điều kiện xác định và thu gọn \( A \)

b) Tìm số \( x \) có giá trị nguyên để \( A \) nhận giá trị nguyên.
1 trả lời
Hỏi chi tiết
25
Tham khảo câu trả lời từ Trợ lý ảo Lazi
Để giải các bài toán trong hình, mình sẽ giúp bạn tóm tắt cách thực hiện các phép tính và thu gọn cho một số bài cụ thể. Bạn có thể áp dụng những bước tương tự cho các bài còn lại.

### Bài 1:
Tính giá trị của biểu thức:
\[
\left(\frac{1}{2} - x - \frac{4}{3} + \frac{1}{2}x\right) \cdot x
\]

1. Nhóm các phần tử lại và thực hiện phép cộng các hạng tử.
2. Rút gọn và nhân với \(x\).

### Bài 2:
Tính và thu gọn:
\[
\left(2 \cdot y^2 - \frac{y}{3}\right) \cdot \left(2 \cdot y^2 + \frac{v}{2}\right)
\]

1. Dùng công thức phân phối để nhân các hạng tử với nhau.
2. Rút gọn các hạng tử tương đồng.

### Bài 3:
Tính biểu thức:
\[
(y - 3)(y + 3)(y^2 + 9) - (y^2 + 2)(y^2 - 2)
\]

1. Áp dụng công thức hạ bậc \(a^2 - b^2\) và nhân các hạng tử.
2. Kết hợp các hạng tử tương đồng.

### Bài 6:
Cho biểu thức \(A = \frac{1}{x+2} + \frac{5}{x-2} + \frac{6}{x+3}\).

a) Tìm điều kiện xác định của \(A\):
- Điều kiện để tất cả các mẫu không bằng 0: \(x \neq -2\), \(x \neq 2\), \(x \neq -3\).

b) Tìm số \(x\) mà \(A\) nhận giá trị nguyên:
- Analyzing biểu thức và kiểm tra từng giá trị cho đến khi tìm được \(A\) nguyên.

Bạn có thể làm từng bước và ứng dụng các phép toán đại số cơ bản như cộng, trừ, nhân, chia, nhóm hạng tử, và thu gọn để giải quyết các bài toán còn lại. Nếu cần hỗ trợ thêm với một bài cụ thể, hãy cho mình biết!
1
0
dieu thu
16/09 20:36:58
+5đ tặng
bài 6

Mở khóa để xem toàn bộ nội dung trả lời

(?)
Bạn đã đạt đến giới hạn của mình. Bằng cách Đăng ký tài khoản, bạn có thể xem toàn bộ nội dung trả lời
Cải thiện điểm số của bạn bằng cách đăng ký tài khoản Lazi.
Xem toàn bộ các câu trả lời, chat trực tiếp 1:1 với đội ngũ Gia sư Lazi bằng cách Đăng nhập tài khoản ngay bây giờ
Tôi đã có tài khoản? Đăng nhập

Bạn hỏi - Lazi trả lời

Bạn muốn biết điều gì?

GỬI CÂU HỎI
Học tập không giới hạn cùng học sinh cả nước và AI, sôi động, tích cực, trải nghiệm
Bài tập Toán học Lớp 9 mới nhất

Hôm nay bạn thế nào? Hãy nhấp vào một lựa chọn, nếu may mắn bạn sẽ được tặng 50.000 xu từ Lazi

Vui Buồn Bình thường

Học ngoại ngữ với Flashcard

×
Trợ lý ảo Trợ lý ảo
×
Gia sư Lazi Gia sư