Câu 1: Năm 1897, nhà bác học người Anh J.J. Thomson đã tìm ra loại hạt nào trong nguyên tử?
A. electron. B. neutron. C. proton. D. hạt nhân.
Câu 2: Năm 1911, nhà bác học người Anh E. Rutherford đã tìm ra loại hạt nào trong nguyên tử?
A. electron. B. neutron. C. proton. D. hạt nhân.
Câu 3: Năm 1918, nhà bác học người Anh E. Rutherford đã tìm ra loại hạt nào trong nguyên tử?
A. electron. B. neutron. C. proton. D. hạt nhân.
Câu 4: Năm 1932, nhà bác học J. Chadwick (cộng tác viên E. Rutherford) đã tìm ra loại hạt nào?
A. electron. B. neutron. C. proton. D. hạt nhân.
Câu 5: Hãy kể tên nguyên tử được tạo bởi bao nhiêu loại hạt cơ bản?
A. 2. B. 3. C. 4. D. 5.
Câu 6: Những loại hạt nào bên trong hạt nhân được gọi là?
A. Electron và neutron. B. Electron và proton. C. Neutron và proton. D. Electron, neutron và proton.
Câu 7: Các hạt tạo nên hạt nhân hết các nguyên tử là?
A. neutron. B. proton. C. Electron. D. Electron và neutron.
Câu 8: Nguyên tử chứa những mảng điện là?
A. electron. B. electron và neutron. C. proton và neutron. D. proton và electron.
Câu 9: Hạt mang điện trong nhân nguyên tử là?
A. electron. B. proton. C. neutron. D. proton và neutron.
Câu 10: Trong nguyên tử, loại nào có khối lượng không đáng kể so với các hạt còn lại?
A. Proton. B. Neutron. C. Electron. D. Neutron và electron.
Câu 11: Hạt nhân của hầu hết các nguyên tử đều tạo bởi hạt nào sau đây?
A. Electron và neutron. B. Electron và proton. C. Neutron, proton và electron. D. Neutron, proton và electron.
Câu 12: Nguyên tử nguyên tố F có 9 proton, 9 electron và 10 neutron. Số hiệu nguyên tử của F là bao nhiêu?
A. 9. B. 18. C. 10. D. 28.
Câu 13: Trong nguyên tử, hạt không mang điện có tên gọi là?
A. electron. B. proton và electron. C. neutron. D. proton.
Câu 14: Nguyên tử magnesium có 12 electron, 12 neutron, ký hiệu nguyên tử của magnesium là?
A. Mn. B. 12Mg. C. 24Mn. D. 24Mg.
Câu 15: Cho nguyên tử R có tổng số hạt có dạng 52, số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 16. Số electron nguyên tử của R là?
A. 15 B. 17 C. 16 D. 16