Mái tóc:
Dài: Thường dùng cho tóc của nữ, có thể kết hợp với các tính từ khác như: dài mượt, dài óng, dài ngang lưng...
Ngắn: Thường dùng cho tóc của nam, có thể kết hợp với các tính từ khác như: ngắn gọn, ngắn củn, cắt tỉa...
Xoăn: Tóc có nhiều lọn tóc xoăn, có thể là xoăn tít, xoăn nhẹ...
Thẳng: Tóc không có lọn, có thể mượt mà hoặc hơi cứng.
Bạc: Tóc của người lớn tuổi thường có màu bạc.
Nhuộm: Tóc được nhuộm màu khác.
Hoa râm: Tóc có cả những sợi tóc màu bạc lẫn màu đen.
Vầng trán:
Cao: Trán rộng và cao.
Trơn: Trán không có nhiều nếp nhăn.
Rộng: Trán rộng, thường đi kèm với khuôn mặt bầu bĩnh.
Nhỏ: Trán hẹp, thường đi kèm với khuôn mặt dài.
Đôi mắt:
To tròn: Đôi mắt tròn xoe, long lanh.
Nhỏ: Đôi mắt nhỏ, có thể là mắt híp.
Sâu: Hốc mắt sâu, tạo cảm giác bí ẩn.
Lồi: Mắt hơi lồi ra khỏi hốc mắt.
Tương tư: Đôi mắt thể hiện sự mơ mộng, đa tình.
Tinh anh: Đôi mắt sáng, thông minh.
Hiền lành: Đôi mắt toát lên vẻ hiền hậu, nhân hậu.