Bài tập  /  Bài đang cần trả lời

Giải bài có thưởng!

Cho 2,7 gam Al tác dụng với 150 mL dung dịch H₂SO₄ 1M, sau phản ứng thu được dung dịch X và khí H₂. Viết phương trình hóa học xảy ra

mn giúp mình với ạ
----- Nội dung ảnh -----
Câu 31. Cho 2,7 gam Al tác dụng với 150 mL dung dịch H₂SO₄ 1M, sau phản ứng thu được dung dịch X và khí H₂.
a) Viết phương trình hóa học xảy ra.
b) Tính thể tích khí H₂ thu được ở điều kiện chuẩn.
c) Có cặn dung dịch X thu được bao nhiêu gam muối khan?

Câu 32. Cho 10,5 gam hỗn hợp 2 kim loại Cu, Zn vào dung dịch H₂SO₄ loãng dư, người ta thu được 2,479 lít khí (dkc).
a) Viết phương trình hóa học xảy ra.
b) Tính khối lượng chất rắn còn lại sau phản ứng.

Câu 33. Đốt cháy hết 0,54 gam Al trong không khí thu được aluminium oxide theo sơ đồ phản ứng:
Al + O₂ → Al₂O₃. Lập phương trình hóa học của phản ứng rồi tính:
a) Khối lượng aluminium oxide tạo ra.
b) Thể tích khí oxygen tham gia phản ứng ở điều kiện chuẩn.

Câu 34. Cho một lượng sắt (iron) đo vào 50 mL dung dịch HCl. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 3,7185 L khí (dkc).
a) Viết PTHH của phản ứng xảy ra.
b) Tính khối lượng sắt đã tham gia phản ứng.
0 trả lời
Hỏi chi tiết
9
Tham khảo câu trả lời từ Trợ lý ảo Lazi
Để trả lời câu hỏi 31, chúng ta sẽ viết phương trình hóa học và thực hiện các bước tính toán:

### a) Viết phương trình hóa học xảy ra

Phản ứng giữa nhôm (Al) và axit sulfuric (H₂SO₄) như sau:

\[
2 \text{Al} + 6 \text{H}_2\text{SO}_4 \rightarrow 2 \text{Al}_2(\text{SO}_4)_3 + 3 \text{H}_2
\]

### b) Tính thể tích H₂ thu được ở điều kiện chuẩn

1. **Tính số mol Al**:
\[
\text{số mol Al} = \frac{2.7 \text{ g}}{27 \text{ g/mol}} = 0.1 \text{ mol}
\]

2. **Tính số mol H₂**: Từ phương trình phản ứng, 2 mol Al sinh ra 3 mol H₂. Vậy từ 0.1 mol Al sẽ sản sinh được:
\[
\text{số mol H₂} = 0.1 \text{ mol Al} \times \frac{3 \text{ mol H}_2}{2 \text{ mol Al}} = 0.15 \text{ mol H}_2
\]

3. **Tính thể tích H₂**: Ở điều kiện chuẩn (0 độ C, 1 atm), 1 mol khí chiếm khoảng 22.4 L:
\[
V = 0.15 \text{ mol} \times 22.4 \text{ L/mol} = 3.36 \text{ L} = 3360 \text{ mL}
\]

### c) Cô đặc dung dịch X được bao nhiêu gam muối khan?

1. **Số mol H₂SO₄ trong dung dịch ban đầu**:
\[
n = C \times V = 1 \text{ mol/L} \times 0.150 \text{ L} = 0.150 \text{ mol}
\]

2. **Phản ứng**:
- 2 mol Al phản ứng với 6 mol H₂SO₄ tạo ra 2 mol Al₂(SO₄)₃.
- Số mol H₂SO₄ cần cho 0.1 mol Al:
\[
\text{số mol H₂SO₄ cần} = 0.1 \text{ mol Al} \times \frac{6 \text{ mol H}_2\text{SO}_4}{2 \text{ mol Al}} = 0.3 \text{ mol H}_2\text{SO}_4
\]

Vậy ở đây H₂SO₄ dư, nên lượng H₂SO₄ dư là:
\[
0.150 \text{ mol} - 0.3 \text{ mol} = -0.15 \text{ mol}
\]
(Điều này có nghĩa là lượng Al thiếu đủ để phản ứng hết gặp H₂SO₄).

3. **Khối lượng Al₂(SO₄)₃** thu được từ 0.1 mol Al:
- Công thức phân tử Al₂(SO₄)₃ có khối lượng mol là:
\[
M_{Al₂(SO₄)₃} = 2(27) + 3(32 + 4(16)) = 2(27) + 3(96) = 54 + 288 = 342 \text{ g/mol}
\]
- Khối lượng muối khan:
\[
m = 0.1 \text{ mol} \times 342 \text{ g/mol} = 34.2 \text{ g}
\]

### Kết luận

1. Phương trình hóa học:
\[
2 \text{Al} + 6 \text{H}_2\text{SO}_4 \rightarrow 2 \text{Al}_2(\text{SO}_4)_3 + 3 \text{H}_2
\]
2. Thể tích H₂ thu được: **3360 mL**.
3. Khối lượng muối khan Al₂(SO₄)₃: **34.2 g**.

Bạn hỏi - Lazi trả lời

Bạn muốn biết điều gì?

GỬI CÂU HỎI
Học tập không giới hạn cùng học sinh cả nước và AI, sôi động, tích cực, trải nghiệm
Bài tập liên quan
Bài tập Hóa học Lớp 9 mới nhất

Hôm nay bạn thế nào? Hãy nhấp vào một lựa chọn, nếu may mắn bạn sẽ được tặng 50.000 xu từ Lazi

Vui Buồn Bình thường

Học ngoại ngữ với Flashcard

×
Gia sư Lazi Gia sư
×
Trợ lý ảo Trợ lý ảo