Bài tập  /  Bài đang cần trả lời

Theo lí thuyết, hãy xác định:

2. Gen A có chiều dài 4080 Ao trong đó loại Timin chiếm 30% tổng số nuclêôtit của gen. Gen A tiến hành nhân đôi liên tiếp 7 lần tạo ra các gen con,  biết rằng vùng mã hóa của gen có một cặp G – X chứa bazơ nitơ dạng hiếm (G*). Gen mang cặp G* - T không được coi là gen đột biến. Theo lí thuyết, hãy xác định:

a. Số gen đột biến tạo ra.

b. Số nuclêôtit mỗi loại môi trường nội bào cung cấp cho quá trình nhân đôi của gen
1 trả lời
Hỏi chi tiết
21
Tham khảo câu trả lời từ Trợ lý ảo Lazi
Để giải quyết bài toán này, ta sẽ cần phân tích dữ liệu và sử dụng một số công thức cơ bản trong di truyền học.

### a. Số gen đột biến tạo ra

1. **Tính số lượng nuclêôtit của gen A:**
Gen A có chiều dài 4080 Ao (Angstrom). Một nuclêôtit có chiều dài khoảng 3.4 Ao.
Số nuclêôtit của gen A được tính như sau:
\[
\text{Số nuclêôtit} = \frac{4080 \, \text{Ao}}{3.4 \, \text{Ao/nuclêôtit}} \approx 1200 \, \text{nuclêôtit}
\]

2. **Tính số lượng nuclêôtit mỗi loại:**
Theo đề bài, loại Timin chiếm 30% tổng số nuclêôtit:
\[
\text{Số nuclêôtit T} = 0.3 \times 1200 = 360
\]
Do đó, số nuclêôtit mỗi loại còn lại sẽ là:
\[
\text{Số nuclêôtit A} = \text{Số nuclêôtit G} + \text{Số nuclêôtit X} = 1200 - 360 = 840
\]
Vì A và X không được xác định cụ thể mà chỉ có G – X chứa bazơ nitơ hiếm (G*).

3. **Tính số gen con sau 7 lần nhân đôi:**
Sau 7 lần nhân đôi, số bản sao của gen A là:
\[
\text{Số gen con} = 2^7 = 128
\]

4. **Số gen đột biến (cặp G* - T)**:
Gen mang cặp G* - T không được coi là gen đột biến. Vì vậy ta cần xác định khả năng xảy ra của cặp nuclêôtit này trong các bản sao do quá trình nhân đôi.
Giả sử rằng trong mỗi lần nhân đôi, tỉ lệ xảy ra cặp bazơ hiếm (G* - T) không thay đổi và là một giá trị nhất định. Với 128 gen con, tất cả sẽ có xác suất chứa cặp G* - T trong một số lượng nhất định, nhưng không được coi là gen đột biến.

Đối với bài này, số gen đột biến là những thể tổ hợp khác ngoài cặp G* - T, nhưng vì không được xác định cụ thể số lượng cho từng loại, ta không thể đưa ra con số cụ thể cho số gen đột biến.

### b. Số nuclêôtit mỗi loại môi trường nội bào cung cấp cho quá trình nhân đôi của gen

Mỗi môi trường nội bào cần cung cấp đủ các loại nuclêôtit A, T, G, X để cho quá trình nhân đôi diễn ra. Lấy ví dụ cho một lần nhân đôi mỗi loại nuclêôtit:

1. **Số nuclêôtit mỗi loại cho 1 lần nhân đôi**:
Do gen có 1200 nuclêôtit:
- A: \(\frac{840}{2} = 420\)
- T: \(\frac{360}{2} = 180\)
- G và X, ta chưa có số liệu cụ thể nhưng có thể chia đều cho số lượng còn lại.

2. **Chia đều số nuclêôtit còn lại (G và X)**:
- Giả sửG và X đều có số lương bằng nhau, ta có:
\[
\text{Số nuclêôtit G} = \text{Số nuclêôtit X} = \frac{840 - T - A}{2}
= \frac{840 - 180 - 420}{2} = 120
\]

Tầm nhìn tổng qua là:
- A: 420
- T: 180
- G: 120
- X: 120

Để chuẩn hơn trong những đối số này, bạn nên tham khảo nguồn tài liệu về hóa sinh và di truyền chi tiết hơn.
1
0
Công Nhân
13/10 19:36:54
+5đ tặng

Mở khóa để xem toàn bộ nội dung trả lời

(?)
Bạn đã đạt đến giới hạn của mình. Bằng cách Đăng ký tài khoản, bạn có thể xem toàn bộ nội dung trả lời
Cải thiện điểm số của bạn bằng cách đăng ký tài khoản Lazi.
Xem toàn bộ các câu trả lời, chat trực tiếp 1:1 với đội ngũ Gia sư Lazi bằng cách Đăng nhập tài khoản ngay bây giờ
Tôi đã có tài khoản? Đăng nhập

Bạn hỏi - Lazi trả lời

Bạn muốn biết điều gì?

GỬI CÂU HỎI
Học tập không giới hạn cùng học sinh cả nước và AI, sôi động, tích cực, trải nghiệm
Bài tập liên quan
Bài tập Sinh học Lớp 12 mới nhất

Hôm nay bạn thế nào? Hãy nhấp vào một lựa chọn, nếu may mắn bạn sẽ được tặng 50.000 xu từ Lazi

Vui Buồn Bình thường

Học ngoại ngữ với Flashcard

×
Gia sư Lazi Gia sư
×
Trợ lý ảo Trợ lý ảo