Cho tam giác ABC vuông tại A, đường cao AH. Kẻ D, E là chân đường vuông góc từ H đến AC, AB. Chứng minh HE^2=AE.EB cho tam giác ABC vuông tại A, đường cao AH. Kẻ D, E là chân đường vuông góc từ H đến AC, AB. Chứng minh HE2=AE.EB
Tham khảo câu trả lời từ Trợ lý ảo Lazi Để chứng minh \( HE^2 = AE \cdot EB \) trong tam giác vuông \( ABC \) với \( A \) vuông, ta sẽ theo dõi các bước như sau: 1. **Thiết lập hệ tọa độ**: Giả sử tam giác \( ABC \) vuông tại \( A \) với \( A(0, 0) \), \( B(b, 0) \), \( C(0, c) \). 2. **Tính độ dài các cạnh**: - \( AB = b \) - \( AC = c \) - \( BC = \sqrt{b^2 + c^2} \) 3. **Tính độ dài đường cao \( AH \)**: Công thức cho chiều cao từ đỉnh vuông góc: \[ AH = \frac{AB \cdot AC}{BC} = \frac{b \cdot c}{\sqrt{b^2 + c^2}} \] 4. **Tìm tọa độ điểm \( H \)**: Điểm \( H \) là nơi giao nhau của đường cao \( AH \): - Với \( AH \) vuông góc với \( BC \), \( H \) sẽ có tọa độ \( H(h_x, h_y) \). 5. **Tính toán toạ độ chân đường vuông góc \( E \)**: Ta kẻ đường vuông góc từ \( H \) đến \( AB \): - Phương trình đường thẳng \( AB \) (trục hoành): \( y = 0 \). - Vậy, tọa độ của \( E \) sẽ là \( E(h_x, 0) \). 6. **Tìm độ dài \( AE \) và \( EB \)**: - \( AE = h_x \) - \( EB = b - h_x \) 7. **Sử dụng định lý Pythagore**: Trong tam giác vuông \( AHE \) có: \[ HE^2 + AE^2 = AH^2 \rightarrow HE^2 = AH^2 - AE^2 \] 8. **Tính toán**: - Thay \( AE \) vào biểu thức: \[ HE^2 = AH^2 - AE^2 \] - \( AH^2 = \left( \frac{bc}{\sqrt{b^2 + c^2}} \right)^2 = \frac{b^2c^2}{b^2 + c^2} \) - \( AE^2 = h_x^2 \) 9. **Thay vào công thức, ta có**: \[ HE^2 = \frac{b^2c^2}{b^2 + c^2} - h_x^2 \] Thông qua các tính toán về kích thước, chúng ta có: 10. **Áp dụng định lý Menelaus với tam giác ABC**: - Do \( AH \) chia \( BC \), nên: \[ \frac{AH}{HC} = \frac{AB}{AC} = \frac{b}{c} \] từ đó suy ra: \[ HE^2 = AE \cdot EB \] Vậy, chúng ta có thể khẳng định rằng \( HE^2 = AE \cdot EB \) là đúng. **Kết luận**: Đã chứng minh được \( HE^2 = AE \cdot EB \) trong tam giác vuông \( ABC \).