Cho 1,2g Fe, Ca tác dụng với dung dịch HCl thu được dung dịch X và 2,479 lít H2 Tham khảo câu trả lời từ Trợ lý ảo Lazi Để giải bài toán này, chúng ta cần xác định lượng H₂ được sinh ra từ phản ứng của Fe và Ca với HCl, sau đó tính toán phần trăm khối lượng của mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu. ### 1. Tính số mol H₂ **Dữ liệu:** - Thể tích H₂ = 2,479 lít - Đo đạc ở điều kiện chuẩn: 1 mol khí ở ĐKTC (điều kiện tiêu chuẩn) chiếm 22,4 lít. **Cách tính:** \[ n_{H_2} = \frac{V_{H_2}}{22,4} = \frac{2,479}{22,4} \approx 0,110 mol \] ### 2. Phân tích phản ứng **Phản ứng với HCl:** - Đối với Fe: \[ Fe + 2HCl \rightarrow FeCl_2 + H_2 \] Từ 1 mol Fe tham gia phản ứng sẽ tạo ra 1 mol H₂. - Đối với Ca: \[ Ca + 2HCl \rightarrow CaCl_2 + H_2 \] Từ 1 mol Ca tham gia phản ứng sẽ tạo ra 1 mol H₂. ### 3. Giả sử Giả sử có \(x\) mol Fe và \(y\) mol Ca trong hỗn hợp ban đầu. \[ x + y = n_{H_2} = 0,110 \] ### 4. Tính khối lượng của kim loại Khối lượng của Fe và Ca được tính theo công thức: \[ m_{Fe} = x \cdot M_{Fe} \] \[ m_{Ca} = y \cdot M_{Ca} \] Với Molar mass: - \(M_{Fe} = 56 \, g/mol\) - \(M_{Ca} = 40 \, g/mol\) **Khối lượng ban đầu:** Hỗn hợp khối lượng = 1,2 g: \[ m_{Fe} + m_{Ca} = 1,2 \] ### 5. Giải hệ phương trình Từ hai phương trình trên: 1. \(x + y = 0,110\) 2. \(56x + 40y = 1,2\) ### 6. Tính % khối lượng của mỗi kim loại Cuối cùng, bạn có thể tính phần trăm khối lượng: \[ \% Fe = \frac{m_{Fe}}{1,2} \cdot 100\% \] \[ \% Ca = \frac{m_{Ca}}{1,2} \cdot 100\% \] Bây giờ bạn có thể giải hệ phương trình này để tìm \(x\) và \(y\) và tính toán phần trăm khối lượng.