Bài tập  /  Bài đang cần trả lời

Giải bài có thưởng!

Tìm các giá trị của \( a \) và \( b \) để hệ phương trình:

----- Nội dung ảnh -----
Câu 20: Tìm các giá trị của \( a \) và \( b \) để hệ phương trình:

a)
\[
\begin{cases}
ax - 2y = b \\
2x + 2by = a
\end{cases}
\]
có nghiệm là \( (2; 1) \)

b)
\[
\begin{cases}
-x + by = 2a \\
bx + ay = 2
\end{cases}
\]
có nghiệm là \( (3; 1) \)

c)
\[
\begin{cases}
3ax - by = 2 \\
-2x + ay = b
\end{cases}
\]
có nghiệm là \( (-2; 2) \)

d)
\[
\begin{cases}
ax + by = 5 \\
bx + 6y = a
\end{cases}
\]
có nghiệm là \( (1; -5) \)
0 trả lời
Hỏi chi tiết
18
Tham khảo câu trả lời từ Trợ lý ảo Lazi
Để tìm các giá trị của \( a \) và \( b \) cho mỗi hệ phương trình, chúng ta sẽ thay các giá trị của \( x \) và \( y \) vào từng phương trình.

### a)
Hệ phương trình:
\[
\begin{cases}
ax - 2y = b \\
2x + 2by = a
\end{cases}
\]
Với nghiệm \( (2, 1) \):
1. \( 2a - 2 = b \) (1)
2. \( 4 + 2b = a \) (2)

Từ (2), ta có:
\[
a = 4 + 2b
\]
Thay vào (1):
\[
2(4 + 2b) - 2 = b \\
8 + 4b - 2 = b \\
6 + 4b = b \\
3b = -6 \\
b = -2
\]

Thay \( b = -2 \) vào (2):
\[
a = 4 + 2(-2) = 4 - 4 = 0
\]
=> \( a = 0, b = -2 \).

### b)
Hệ phương trình:
\[
\begin{cases}
-x + by = 2a \\
bx + ay = 2
\end{cases}
\]
Với nghiệm \( (3, 1) \):
1. \(-3 + b(1) = 2a\) (3)
2. \(3b + a(1) = 2\) (4)

Từ (4):
\[
a + 3b = 2
\]
Từ (3):
\[
b - 3 = 2a \implies a = \frac{b - 3}{2}
\]

Thay vào (4):
\[
\frac{b - 3}{2} + 3b = 2 \\
b - 3 + 6b = 4 \\
7b - 3 = 4 \\
7b = 7 \\
b = 1
\]

Thay \( b = 1 \) vào (3):
\[
-3 + 1 = 2a \\
-2 = 2a \implies a = -1
\]
=> \( a = -1, b = 1 \).

### c)
Hệ phương trình:
\[
\begin{cases}
3ax - by = 2 \\
-2x + ay = b
\end{cases}
\]
Với nghiệm \( (-2, 2) \):
1. \(3a(-2) - b(2) = 2 \) (5)
2. \(-2(-2) + a(2) = b \) (6)

Từ (5):
\[
-6a - 2b = 2 \implies 6a + 2b = -2 \implies 3a + b = -1
\]

Từ (6):
\[
4 + 2a = b \implies b = 2a + 4
\]

Thay \( b \) vào \( 3a + b = -1 \):
\[
3a + (2a + 4) = -1 \\
5a + 4 = -1 \\
5a = -5 \implies a = -1
\]
Thay \( a = -1 \) vào \( b = 2(-1) + 4 = 2 \):
=> \( a = -1, b = 2 \).

### d)
Hệ phương trình:
\[
\begin{cases}
ax + by = 5 \\
bx + 6y = a
\end{cases}
\]
Với nghiệm \( (1, -5) \):
1. \( a(1) + b(-5) = 5 \) (7)
2. \( b(1) + 6(-5) = a \) (8)

Từ (7):
\[
a - 5b = 5 \implies a = 5b + 5
\]

Từ (8):
\[
b - 30 = a \implies a = b + 30
\]

Thay vào (7):
\[
5b + 5 = b + 30 \\
5b - b = 30 - 5 \\
4b = 25 \implies b = \frac{25}{4}
\]
Thay \( b = \frac{25}{4} \) vào \( a = 5b + 5 \):
\[
a = 5 \cdot \frac{25}{4} + 5 = \frac{125}{4} + 5 = \frac{125}{4} + \frac{20}{4} = \frac{145}{4}
\]
=> \( a = \frac{145}{4}, b = \frac{25}{4} \).

### Tổng kết:
- a) \( a = 0, b = -2 \)
- b) \( a = -1, b = 1 \)
- c) \( a = -1, b = 2 \)
- d) \( a = \frac{145}{4}, b = \frac{25}{4} \)

Bạn hỏi - Lazi trả lời

Bạn muốn biết điều gì?

GỬI CÂU HỎI
Học tập không giới hạn cùng học sinh cả nước và AI, sôi động, tích cực, trải nghiệm
Bài tập liên quan

Hôm nay bạn thế nào? Hãy nhấp vào một lựa chọn, nếu may mắn bạn sẽ được tặng 50.000 xu từ Lazi

Vui Buồn Bình thường

Học ngoại ngữ với Flashcard

×
Gia sư Lazi Gia sư
×
Trợ lý ảo Trợ lý ảo