Câu 54: Vì sao nên lưu trữ thông tin trên internet?Đáp án: D. Cả ba đáp án trên đều đúng
(Lưu trữ thông tin trên internet có dung lượng bộ nhớ lớn, tính bảo mật cao, dễ dàng tìm kiếm).
Câu 56: Đâu là dịch vụ lưu trữ và chia sẻ thông tin trực tuyến của Google?
Đáp án: D. Google Drive
(Google Drive là dịch vụ lưu trữ và chia sẻ thông tin trực tuyến của Google).
Câu 57: Sau khi chia sẻ thư mục, tệp người dùng có thể?
Đáp án: B. Hủy bỏ hoặc thay đổi chế độ chia sẻ
(Người dùng có thể thay đổi hoặc hủy bỏ việc chia sẻ bất kỳ lúc nào).
Câu 58: Internet giúp khắc phục giới hạn lưu trữ bằng?
Đáp án: A. Các dịch vụ chia sẻ tệp tin trực tuyến
(Các dịch vụ lưu trữ trực tuyến như Google Drive, Dropbox giúp mở rộng không gian lưu trữ).
Câu 59: Người dùng đăng ký sử dụng dịch vụ và được cấp một không gian lưu trữ trực tuyến gọi là?
Đáp án: C. Đĩa trực tuyến
(Đĩa trực tuyến cung cấp cho người dùng không gian để lưu trữ tệp trên internet).
Câu 60: Để có không gian lưu trữ trên internet người dùng cần phải có?
Đáp án: A. Tài khoản nơi lưu trữ đó
(Để lưu trữ trên internet, người dùng cần tạo tài khoản cho dịch vụ lưu trữ trực tuyến).
Câu 61: Việc sắp xếp, phân loại thư trong Gmail bằng nhãn có tác dụng gì?
Đáp án: D. Tất cả đáp án trên
(Sắp xếp thư bằng nhãn giúp tiết kiệm thời gian, tránh thất lạc thông tin và dễ quản lý thư hơn).
Câu 62: Để tăng tính bảo mật cho tài khoản Facebook của mình, em sẽ:
Đáp án: B. Cài đặt bảo mật hai lớp
(Bảo mật hai lớp giúp tăng cường an toàn cho tài khoản Facebook).
Câu 63: Sau khi đọc từ khóa tìm kiếm thì em nên?
Đáp án: A. Kiểm tra từ khóa sau khi nhập từ bàn phím đã khớp hay chưa
(Kiểm tra từ khóa trước khi tìm kiếm giúp đảm bảo kết quả chính xác).