----- Nội dung ảnh ----- 1. Dao: Dao to, mả táu, thứ vô khí bàng sát, lưỡi to. 2. Gía: Cái gồng; giang: Khíêng đi, giải đĩ. Ở đây nói viễn ngoại và Vương Quan bị động. 3. Tự nhiên: Nhớ bé, mềm mại; chi chung những đồ vắng ngọc quý giá và trang sức, quan. 4. Bảy bước: Y nói cách vài bước đã đến, bước vào. 5. Đan: Một đồng dục ra. 6. Xung xứ: Xung ra, khai ra. 7. Loa mạch: Làm mồ bầu trời, y nói; mồ y hết sức oan uổng. 8. Lần lượt: Thương xót, thương tình. Ý câu c: Bọn sai nhị cổ phụ tay đành đập, mặc. 9. Rước qua: Thanh rồng nhà bắc ở trên cao. Dây oan: Dây trói oan ướng. Bọn sai nha. 10. Cốt nhục: Ruột thịt, cá hân vong bên Vương Quan. 11. Ngọc biệt: Nguyên: Gặp cán biến phải theo đạo “quyền” (không thể giữ nguyên đó). 12. Hồi ngọc: Phải tư theo hoàn cảnh mà xử sự cho thích hợp. 13. Cu lao: Để quan gian nghi không chế của mẹ. 14. Lai giai: Người ra lại giai. 15. Nha diếc: Người làm mối kể ra hai đoạn. 16. Qui liệu: Tức xé, lo liệu. 17. Doạn trí: Nêu sự việc gì? Tóm tắt diễn biến sự việc đó. 18. Câu 1: Trong phần (2) hình ảnh của những tên sai nha và mỹ nhân Kiều được tả khác nhau, có thể thấy nào? Em cần xét về thái độ, cảm xúc của các nhân vật trước việc đó? 19. Câu 2: Tâm của câu phần (3) tích cực diễn tả Kiều như thế nào trước thảm cảnh gia đình? Để bạn thảo luận. 20. Câu 4: Xác định tình cảm của các kết cục đã nêu liên quan đến nội dung của văn bản. 21. Câu 5: Đề nhận định các chi tiết nào trong văn bản? Vì sao? 22. Đọc đoạn trích sau: THÚC SINH TỪ BIỆT THÚY KIỀU Người lên ngựa kể chia bào, Rưng phong, thu đào, sầu muôn mà quan san. Dằm đồng ước hẹn, thực ái ngần. Trong người đạo khúc mày đan xanh. Kể gì mình mảnh bàn cành, Vắng tin chị xót dạ đòi dăm. Trích “Truyền Kiều”, Nguyễn Du, NXB Văn học thông tin, 2002, tr. 142-143.
Bằng cách nhấp vào Đăng nhập, bạn đồng ý Chính sách bảo mật và Điều khoản sử dụng của chúng tôi. Nếu đây không phải máy tính của bạn, để đảm bảo an toàn, hãy sử dụng Cửa sổ riêng tư (Tab ẩn danh) để đăng nhập (New Private Window / New Incognito Window).