Bài tập  /  Bài đang cần trả lời

Giải bài có thưởng!

Trong phòng thí nghiệm, cần điều chế 2.479 lít khí hydrogen

mn giúp mik với ạ
----- Nội dung ảnh -----
Bài 8.21 Trong phòng thí nghiệm, cần điều chế 2,479 L khí hydrogen (ở 25 °C, 1 Bar). Người ta cho kèm tác dụng với dung dịch H₂SO₄ 9,8% (hiệu suất phản ứng 100%).
a) Viết PTHH của phản ứng xảy ra.
b) Tính khối lượng dung dịch H₂SO₄ cần dùng.
c) Tính khối lượng muối ZnSO₄ thu được.
c) Tính nồng độ C% của dung dịch H₂SO₄ thu được sau phản ứng.

BÀI TẬP BỔ SUNG
Bài 8.22 Một loại hợp kim có thành phần là đồng (copper) và sắt (iron). Để xác định thành phần phần trăm về khối lượng của hợp kim, người ta làm như sau: lấy 5 g hợp kim cắt nhỏ, cho phản ứng hoàn toàn với lượng dung dịch H₂SO₄ (loãng). Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu lấy chất rắn không tan, sấy khô và cân, thấy khối lượng là 2,7 g.
a) Viết PTHH của phản ứng xảy ra.
b) Tính phần trăm về khối lượng mỗi nguyên tố trong hợp kim.
0 Xem trả lời
Hỏi chi tiết
33
Tham khảo câu trả lời từ Trợ lý ảo Lazi
Để giải bài tập này, chúng ta sẽ tiến hành từng bước:

### Bài 8.21

**a)** Viết PT phản ứng xảy ra.

Khí hydro (H₂) được sản xuất từ phản ứng giữa axit sulfuric (H₂SO₄) với một kim loại (chẳng hạn như kẽm).

Phương trình phản ứng:
\[ \text{Zn} + \text{H}_2\text{SO}_4 \rightarrow \text{ZnSO}_4 + \text{H}_2 \]

**b)** Tính khối lượng dung dịch H₂SO₄ cần dùng.

Khối lượng m của H₂SO₄ có thể xác định thông qua thể tích khí H₂ cần điều chế và nồng độ của dung dịch.

1. Tính số mol H₂:
\[ V_{\text{H}_2} = 2.479 \, \text{L} \]
1 mol khí ở điều kiện tiêu chuẩn (25°C, 1 Bar) chiếm 24.45 L.
Số mol H₂:
\[ n_{\text{H}_2} = \frac{2.479}{24.45} \approx 0.101 \, \text{mol} \]

2. Theo phương trình, 1 mol H₂SO₄ sản xuất 1 mol H₂. Vậy số mol H₂SO₄ cần thiết là:
\[ n_{\text{H}_2\text{SO}_4} = n_{\text{H}_2} = 0.101 \, \text{mol} \]

3. Tính khối lượng H₂SO₄ cần:
Khối lượng mol của H₂SO₄ = 98 g/mol.
Khối lượng H₂SO₄:
\[ m_{\text{H}_2\text{SO}_4} = n_{\text{H}_2\text{SO}_4} \times M_{\text{H}_2\text{SO}_4} = 0.101 \times 98 \approx 9.898 \, \text{g} \]

**c)** Tính khối lượng muối ZnSO₄ thu được.

Theo phản ứng, 1 mol Zn cho ra 1 mol ZnSO₄. Do đó, số mol ZnSO₄ là:
\[ n_{\text{ZnSO}_4} = n_{\text{H}_2\text{SO}_4} = 0.101 \, \text{mol} \]

Khối lượng mol của ZnSO₄ = 161 g/mol:
\[ m_{\text{ZnSO}_4} = n_{\text{ZnSO}_4} \times M_{\text{ZnSO}_4 = 0.101 \times 161 \approx 16.3 \, \text{g} \]

---

### Bài 8.22

**a)** Viết PT phản ứng xảy ra.

Phản ứng giữa đồng và axit sulfuric có thể được dạy như sau:

Phương trình phản ứng:
\[ \text{Cu} + \text{H}_2\text{SO}_4 \rightarrow \text{CuSO}_4 + \text{H}_2 \]

**b)** Tính phần trăm về khối lượng mỗi kim loại trong hợp kim.

1. Đầu tiên, cần xác định moles H₂SO₄ cần dùng cho 5g hợp kim.
2. Số mol muối H₂SO₄ cần dùng để giải phóng H₂ sẽ liên quan đến 2.7g khí H₂ tạo ra.

Cứ dùng các bước như trong bài 8.21 để xác định.

Trên đây là hướng dẫn chi tiết cho các bài tập trong đề bài. Nếu bạn cần thêm thông tin, hãy cho tôi biết!

Bạn hỏi - Lazi trả lời

Bạn muốn biết điều gì?

GỬI CÂU HỎI
Học tập không giới hạn cùng học sinh cả nước và AI, sôi động, tích cực, trải nghiệm

Hôm nay bạn thế nào? Hãy nhấp vào một lựa chọn, nếu may mắn bạn sẽ được tặng 50.000 xu từ Lazi

Vui Buồn Bình thường
×
Trợ lý ảo Trợ lý ảo
×
Đấu trường tri thức | Lazi Quiz Challenge +500k
Gửi câu hỏi
×