LH Quảng cáo: lazijsc@gmail.com

Bài tập  /  Bài đang cần trả lời

Giải bài có thưởng!

Tính nồng độ mol của dung dịch HCl đã dùng. Tính phần trăm theo khối lượng của mỗi kim loại trong hỗn hợp A

mng giúp e vs ạ cần gấp
----- Nội dung ảnh -----
**BÀI TẬP CHỨNG MINH AXIT HẾT HOẶC DƯ**

**Bài 1.** Chia 22,5 gam hỗn hợp A gồm Mg và Al thành hai phần hoàn toàn đều nhau.
- Phần 1: cho vào 200 ml dd HCl 0,1M đun nóng và khuấy đều. Lấy dd thu được đem cọcan rắn khan.
- Phần 2 tác dụng với 700 ml dd HCl 1M cũng đun nóng, khuấy đều, lấthú được sau phản ứng còn lại hoàn toàn thu được 48,525 gam rắn khan.
a. Tính nồng độ mol của dung dịch HCl đã dùng.
b. Tính phần trăm theo khối lượng của mỗi kim loại trong hỗn hợp A.

**Bài 2.** Cho 8,76 gam hỗn hợp A gồm Mg và Al. Chia A thành hai phần hoàn toàn đều nhau.
Phần 1 tác dụng với 200 ml dd HCl đun nóng và khuấy đều. Sau khi kết thúc phản ứng, hai bay hơi cả hai hỗn hợp đều thu được 11,48 gam rắn khan.
a. Tính phần trăm theo khối lượng của mỗi kim loại trong hỗn hợp A.

**Bài 3.** X là một KL kg Zn, Y là H2S04 và Z là một kim loại khác.
Thí nghiệm 1: Cho 0,8g X vào 2l dd Y được 3,361 H2 (đktc)
Thí nghiệm 2: cho 0,8g X vào 31 dd Y được 4,481 H2 (đktc)
a. Tính nồng độ mol của KL trong hh X

**Bài 4.** Chia 49,7 gam hỗn hợp A gồm MgO và Al2O3 thành hai phần hoàn toàn đều nhau.
Phần 1 tác dụng với 500 ml dd HCl nồng độ x mol/dung dịch và khuấy đều để các gam rắn khan. Làm báo cáo khối lượng rắn còn lại trong phản ứng 59,525 gam rắn khan. Phần 2 cho 750 ml dung dịch HCl x mol/rồi tiến hành thí nghiệm rắn khan.
**Bài 5.** Một hỗn hợp 30,6 gam có 2 loại muối có HCl 1,5M
b. Sau phản ứng axit hết hay dư
c. Tính khối lượng hidro thu được qua (III) oxit rắn nóng. Tính khối lượng sắt (III) oxit tĩnh đá bị khử.
0 trả lời
Hỏi chi tiết
31
Tham khảo câu trả lời từ Trợ lý ảo Lazi
Để giải bài tập này, chúng ta cần thực hiện các bước tính toán cho từng phần. Dưới đây là hướng dẫn cho bài 1 và bài 2:

### Bài 1
1. **Tính nồng độ mol của dung dịch HCl đã dùng:**
- Khối lượng dung dịch HCl: 200 ml.
- Giả sử nồng độ mol của HCl là \(C\) mol/lít. Vậy,
\[
V = 200 \text{ ml} = 0.2 \text{ lít}
\]
- Khối lượng muối thu được là 16.175 g, từ phản ứng với Mg và Al:
\[
\text{Mg} + \text{2HCl} \to \text{MgCl}_2 + \text{H}_2
\]
\[
\text{2Al} + \text{6HCl} \to \text{2AlCl}_3 + \text{3H}_2
\]
- Tổng mol HCl đã phản ứng (có thể tính từ khối lượng muối):
- Tính nồng độ mol:
\[
n = C \times V \Rightarrow C = \frac{n}{V}
\]

2. **Tính phần trăm theo khối lượng của mỗi kim loại trong hỗn hợp A:**
- Giả sử khối lượng Mg là \(m_{Mg}\) và Al là \(m_{Al}\), ta có:
\[
m_{Mg} + m_{Al} = 22.5 \text{ g}
\]
- Tính phần trăm khối lượng của từng kim loại:
\[
\text{Phần trăm Mg} = \frac{m_{Mg}}{22.5} \times 100\%
\]
\[
\text{Phần trăm Al} = \frac{m_{Al}}{22.5} \times 100\%
\]

### Bài 2
1. **Tính nồng độ mol của dung dịch HCl đã dùng:**
- Khối lượng hợp chất A: 8.76 g, sau phản ứng thu được 11.48 g muối rắn.
- Tính số mol HCl đã sử dụng như phần trên.

2. **Tính phần trăm theo khối lượng của mỗi kim loại trong hỗn hợp A:**
- Giả sử khối lượng Mg và Al, sau phản ứng:
\[
m_{Mg} + m_{Al} = 8.76 \text{ g}
\]
- Tính phần trăm khối lượng của từng kim loại theo lượng đã biết.

### Ghi chú
Cần thiết lập phương trình phản ứng chính xác và biết tỷ lệ phản ứng để đổi giữa khối lượng và mol. Có thể cần thêm thông tin từ các phương pháp thí nghiệm nếu có yêu cầu tính số liệu cụ thể hơn.

Bạn hỏi - Lazi trả lời

Bạn muốn biết điều gì?

GỬI CÂU HỎI
Học tập không giới hạn cùng học sinh cả nước và AI, sôi động, tích cực, trải nghiệm
Bài tập Hóa học Lớp 8 mới nhất

Hôm nay bạn thế nào? Hãy nhấp vào một lựa chọn, nếu may mắn bạn sẽ được tặng 50.000 xu từ Lazi

Vui Buồn Bình thường

Học ngoại ngữ với Flashcard

×
Trợ lý ảo Trợ lý ảo
×
Gia sư Lazi Gia sư