Giải các hệ phương trình sau bằng phương pháp thế: Tham khảo câu trả lời từ Trợ lý ảo Lazi Để giải các hệ phương trình bằng phương pháp thế, ta sẽ tìm giá trị của một biến từ một phương trình và thay vào phương trình còn lại. Dưới đây là cách giải cho từng mục: ### Bài 4: **a)** \[ \begin{cases} 3x + y = 0 \quad (1) \\ x + 2y = 5 \quad (2) \end{cases} \] Từ (1), ta có \( y = -3x \). Thay vào (2): \[ x + 2(-3x) = 5 \implies x - 6x = 5 \implies -5x = 5 \implies x = -1. \] Thay \( x = -1 \) vào (1): \[ 3(-1) + y = 0 \implies -3 + y = 0 \implies y = 3. \] **Kết quả:** \( (x, y) = (-1, 3) \) --- **b)** \[ \begin{cases} x - 5y = 21 \quad (1) \\ -6x + 3y = -45 \quad (2) \end{cases} \] Từ (1), ta có \( x = 21 + 5y \). Thay vào (2): \[ -6(21 + 5y) + 3y = -45 \implies -126 - 30y + 3y = -45 \implies -27y = 81 \implies y = -3. \] Thay \( y = -3 \) vào (1): \[ x - 5(-3) = 21 \implies x + 15 = 21 \implies x = 6. \] **Kết quả:** \( (x, y) = (6, -3) \) --- **c)** \[ \begin{cases} 4x + 5y = 8 \quad (1) \\ 2x - y = 2 \quad (2) \end{cases} \] Từ (2), ta có \( y = 2x - 2 \). Thay vào (1): \[ 4x + 5(2x - 2) = 8 \implies 4x + 10x - 10 = 8 \implies 14x = 18 \implies x = \frac{9}{7}. \] Thay \( x \) vào (2): \[ y = 2\left(\frac{9}{7}\right) - 2 = \frac{18}{7} - \frac{14}{7} = \frac{4}{7}. \] **Kết quả:** \( \left(x, y\right) = \left(\frac{9}{7}, \frac{4}{7}\right) \) --- **d)** \[ \begin{cases} 3x + 4y = -6 \quad (1) \\ x - 4y = 14 \quad (2) \end{cases} \] Từ (2), ta có \( x = 14 + 4y \). Thay vào (1): \[ 3(14 + 4y) + 4y = -6 \implies 42 + 12y + 4y = -6 \implies 16y = -48 \implies y = -3. \] Thay \( y = -3 \) vào (2): \[ x - 4(-3) = 14 \implies x + 12 = 14 \implies x = 2. \] **Kết quả:** \( (x, y) = (2, -3) \) ### Bài 5: **a)** \[ \begin{cases} -x - 5y = 16 \quad (1) \\ -x + 3y = -10 \quad (2) \end{cases} \] Từ (1), ta có \( -x = 16 + 5y \implies x = -16 - 5y \). Thay vào (2): \[ -(-16 - 5y) + 3y = -10 \implies 16 + 5y + 3y = -10 \implies 8y = -26 \implies y = -\frac{13}{4}. \] Thay \( y \) vào (1): \[ -x - 5(-\frac{13}{4}) = 16 \implies -x + \frac{65}{4} = 16 \implies -x = 16 - \frac{65}{4} \implies x = \frac{64}{4} - \frac{65}{4} = -\frac{1}{4}. \] **Kết quả:** \( \left(x, y\right) = \left(-\frac{1}{4}, -\frac{13}{4}\right) \) --- **b)** \[ \begin{cases} -x + 3y = -10 \quad (1) \\ 2x + 3y = -1 \quad (2) \end{cases} \] Từ (1), ta có \( -x = -10 - 3y \implies x = 10 + 3y \). Thay vào (2): \[ 2(10 + 3y) + 3y = -1 \implies 20 + 6y + 3y = -1 \implies 9y = -21 \implies y = -\frac{7}{3}. \] Thay \( y \) vào (1): \[ -x + 3(-\frac{7}{3}) = -10 \implies -x - 7 = -10 \implies x = -3. \] **Kết quả:** \( (x, y) = (-3, -\frac{7}{3}) \) --- **c)** \[ \begin{cases} x + y = 0 \quad (1) \\ 4x + 3y = 2 \quad (2) \end{cases} \] Từ (1), ta có \( y = -x \). Thay vào (2): \[ 4x + 3(-x) = 2 \implies 4x - 3x = 2 \implies x = 2. \] Thay \( x = 2 \) vào (1): \[ y = -2. \] **Kết quả:** \( (x, y) = (2, -2) \) --- **d)** \[ \begin{cases} 3x - 2y = -2 \quad (1) \\ -6x + 4y = 4 \quad (2) \end{cases} \] Từ (1), ta có \( 3x = 2y - 2 \implies x = \frac{2y - 2}{3} \). Thay vào (2): \[ -6\left(\frac{2y - 2}{3}\right) + 4y = 4 \implies -4(2y - 2) + 4y = 4 \implies -8y + 8 + 4y = 4 \implies -4y + 8 = 4 \implies -4y = -4 \implies y = 1. \] Thay \( y = 1 \) vào (1): \[ 3x - 2(1) = -2 \implies 3x - 2 = -2 \implies 3x = 0 \implies x = 0. \] **Kết quả:** \( (x, y) = (0, 1) \) --- **e)** \[ \begin{cases} 2x - 6y = 5 \quad (1) \\ x - 3y = 2 \quad (2) \end{cases} \] Từ (2), ta có \( x = 2 + 3y \). Thay vào (1): \[ 2(2 + 3y) - 6y = 5 \implies 4 + 6y - 6y = 5 \implies 4 = 5, \] hệ này vô nghiệm. --- **f)** \[ \begin{cases} \frac{1}{2}x + 9 = \frac{1}{2} \quad (1) \\ \frac{3}{4}x - y = -1 \quad (2) \end{cases} \] Giải (1): \[ \frac{1}{2}x + 9 = \frac{1}{2} \implies \frac{1}{2}x = -8 \implies x = -16. \] Thay \( x = -16 \) vào (2): \[ \frac{3}{4}(-16) - y = -1 \implies -12 - y = -1 \implies -y = 11 \implies y = -11. \] **Kết quả:** \( (x, y) = (-16, -11) \) --- Đó là toàn bộ giải quyết cho các hệ phương trình đã cho. Nếu bạn cần thêm bất kỳ điều gì, hãy cho tôi biết!