LH Quảng cáo: lazijsc@gmail.com

Bài tập  /  Bài đang cần trả lời

Ghi đáp án cho mỗi câu hỏi sau:

III – Ghi đáp án cho mỗi câu hỏi sau:

Câu 12: Một người tác dụng một lực F = 150 N vào đầu A của đòn bẩy, để bẩy một hòn đá có khối lượng 60kg. Biết OB = 20 cm thì chiều dài OA là bao nhiêu cm?

Câu 13: Một người gánh một gánh nước. Thùng thứ nhất nặng 20 kg, thùng thứ hai nặng 30 kg. Gọi điểm tiếp xúc giữa vai với đòn gánh là O, điểm treo thùng thứ nhất vào đòn gánh là O1, điểm treo thùng thứ hai vào đòn gánh là O2. Biết  OO1 = 90 cm thì  OO2 có giá trị nào bằng bao nhiêu cm để gánh nước cân bằng?

Câu 14: Một đòn bẩy AB có chiều dài 1m. Ở 2 đầu người ta treo 2 vật có khối lượng lần lượt   là

m1 = 400g và m2 = l00g. Để đòn bẩy cân bằng, điểm tựa O phải cách A một đoạn là bao nhiêu m. Biết đầu A treo vật 400g.

1 trả lời
Hỏi chi tiết
30
Tham khảo câu trả lời từ Trợ lý ảo Lazi
Chúng ta sẽ giải từng câu hỏi một cách lần lượt.

**Câu 12:**
Áp dụng định luật đòn bẩy, ta có:
\[
F \cdot OA = P \cdot OB
\]
Trong đó:
- \(F = 150N\) (lực tác dụng tại A)
- \(P = m \cdot g = 60kg \cdot 9.81 \approx 588.6N\) (trọng lực tác dụng tại B, với \(g \approx 9.81 \, m/s^2\))
- \(OB = 20cm\)

Thay vào công thức:
\[
150 \cdot OA = 588.6 \cdot 20
\]

Giải phương trình để tìm \(OA\):
\[
OA = \frac{588.6 \cdot 20}{150} = \frac{11772}{150} \approx 78.48 \, cm
\]

**Đáp án Câu 12:** 78.48 cm.

---

**Câu 13:**
Để gánh nước cân bằng, ta áp dụng định luật đòn bẩy:
\[
m_1 \cdot OO_1 = m_2 \cdot OO_2
\]
Trong đó:
- \(m_1 = 20kg\)
- \(m_2 = 30kg\)
- \(OO_1 = 90cm\)

Thay vào công thức:
\[
20 \cdot 90 = 30 \cdot OO_2
\]

Giải phương trình để tìm \(OO_2\):
\[
OO_2 = \frac{20 \cdot 90}{30} = \frac{1800}{30} = 60 \, cm
\]

**Đáp án Câu 13:** 60 cm.

---

**Câu 14:**
Giả sử độ dài giữa A và O là \(x\) m, thì độ dài giữa O và B (điểm tựa O) còn lại sẽ là \(1 - x\) m.

Áp dụng định luật đòn bẩy:
\[
m_1 \cdot OA = m_2 \cdot OB
\]
\[
400g \cdot x = 100g \cdot (1 - x) \implies 0.4x = 0.1(1 - x)
\]

Giải phương trình:
\[
0.4x = 0.1 - 0.1x \implies 0.4x + 0.1x = 0.1 \implies 0.5x = 0.1 \implies x = \frac{0.1}{0.5} = 0.2 \, m
\]

**Đáp án Câu 14:** 0.2 m (cách A một đoạn là 20 cm).

Tóm tắt đáp án:
- Câu 12: 78.48 cm
- Câu 13: 60 cm
- Câu 14: 20 cm (0.2 m)
2
0
30/10 19:53:58
+5đ tặng

Câu 12:

 

Giải: Để đòn bẩy cân bằng, ta có điều kiện cân bằng: F1.OA = F2.OB

Trong đó:

  • F1 là lực tác dụng vào đầu A (150N)
  • F2 là trọng lượng của hòn đá (P = m.g = 60kg . 10m/s² = 600N)
  • OA là khoảng cách từ điểm tựa O đến điểm đặt lực F1
  • OB là khoảng cách từ điểm tựa O đến điểm đặt trọng lực của hòn đá

Thay số vào công thức, ta được: 150 . OA = 600 . 20 => OA = (600 . 20) / 150 = 80 cm

Vậy, chiều dài OA là 80 cm.

Câu 13:

 

Giải: Để gánh nước cân bằng, ta có điều kiện cân bằng: P1.OO1 = P2.OO2

Trong đó:

  • P1 là trọng lượng của thùng thứ nhất (P1 = m1.g = 200N)
  • P2 là trọng lượng của thùng thứ hai (P2 = m2.g = 300N)
  • OO1 là khoảng cách từ điểm tựa O đến điểm treo thùng thứ nhất
  • OO2 là khoảng cách từ điểm tựa O đến điểm treo thùng thứ hai

Thay số vào công thức, ta được: 200 . 90 = 300 . OO2 => OO2 = (200 . 90) / 300 = 60 cm

Vậy, OO2 có giá trị là 60 cm.

Câu 14:

Để đòn bẩy cân  bằng, ta có điều kiện cân bằng: P1.OA = P2.OB

Trong đó:

  • P1 là trọng lượng của vật 1 (P1 = m1.g = 0,4 . 10 = 4N)
  • P2 là trọng lượng của vật 2 (P2 = m2.g = 0,1 . 10 = 1N)
  • OA là khoảng cách từ điểm tựa O đến điểm treo vật 1
  • OB là khoảng cách từ điểm tựa O đến điểm treo vật 2 (OB = AB - OA = 1 - OA)

Thay số vào công thức, ta được: 4 . OA = 1 . (1 - OA) => 4OA + OA = 1 => 5OA = 1 => OA = 1 / 5 = 0,2 m

Vậy, điểm tựa O phải cách A một đoạn 0,2m.

Mở khóa để xem toàn bộ nội dung trả lời

(?)
Bạn đã đạt đến giới hạn của mình. Bằng cách Đăng ký tài khoản, bạn có thể xem toàn bộ nội dung trả lời
Cải thiện điểm số của bạn bằng cách đăng ký tài khoản Lazi.
Xem toàn bộ các câu trả lời, chat trực tiếp 1:1 với đội ngũ Gia sư Lazi bằng cách Đăng nhập tài khoản ngay bây giờ
Tôi đã có tài khoản? Đăng nhập

Bạn hỏi - Lazi trả lời

Bạn muốn biết điều gì?

GỬI CÂU HỎI
Học tập không giới hạn cùng học sinh cả nước và AI, sôi động, tích cực, trải nghiệm
Bài tập Vật lý Lớp 8 mới nhất

Hôm nay bạn thế nào? Hãy nhấp vào một lựa chọn, nếu may mắn bạn sẽ được tặng 50.000 xu từ Lazi

Vui Buồn Bình thường

Học ngoại ngữ với Flashcard

×
Trợ lý ảo Trợ lý ảo
×
Gia sư Lazi Gia sư