Bài tập  /  Bài đang cần trả lời

Nung một khoáng chất A có trong tự nhiên (sau khi loại bỏ các tạp chất) chỉ thu được chất rắn là MgO. Phản ứng của 9,32 gam A với 100 ml dung dịch HCl 2,5 M, tạo thành 1,792 lít khí CO₂ (đktc), dung dịch B chỉ chứa một muối và HCl dư

----- Nội dung ảnh -----
2. Nung một khoáng chất A có trong tự nhiên (sau khi loại bỏ các tạp chất) chỉ thu được chất rắn là MgO. Phản ứng của 9,32 gam A với 100 ml dung dịch HCl 2,5 M, tạo thành 1,792 lít khí CO₂ (đktc), dung dịch B chỉ chứa một muối và HCl dư. Lượng HCl dư này phản ứng vừa đủ với 20 ml dung dịch NaOH 2,5 M. Xác định công thức phân tử của chất A và viết các phương trình hóa học. Tính % khối lượng chất rắn thu được so với khối lượng chất rắn A trước khi nung.
2 trả lời
Hỏi chi tiết
19
Tham khảo câu trả lời từ Trợ lý ảo Lazi
Để giải bài toán, ta sẽ thực hiện theo các bước sau:

### Bước 1: Tính mol khí CO₂ được sinh ra
Sử dụng phương trình khí lý tưởng để tính số mol CO₂:

\[
V_{CO_2} = 1,792 \, \text{lít} \Rightarrow n_{CO_2} = \frac{V}{22,4} = \frac{1,792}{22,4} = 0,08 \, \text{mol}
\]

### Bước 2: Phản ứng của khoáng chất A với HCl
Giả sử phản ứng của A (chứa ion Mg và CO₃²⁻) với HCl theo phương trình:

\[
MgCO_3 + 2HCl \rightarrow MgCl_2 + H_2O + CO_2
\]

Từ phương trình, ta thấy 1 mol MgCO₃ sản sinh ra 1 mol CO₂. Vậy số mol MgCO₃ là:

\[
n_{MgCO_3} = n_{CO_2} = 0,08 \, \text{mol}
\]

### Bước 3: Tính khối lượng của A
Tính toán khối lượng của MgCO₃:

\[
m_{MgCO_3} = n_{MgCO_3} \cdot M_{MgCO_3} = 0,08 \cdot (24 + 12 + 3 \cdot 16) = 0,08 \cdot 84 = 6,72 \, \text{g}
\]

### Bước 4: Tính khối lượng HCl đã phản ứng
Tính số mol HCl trong dung dịch 100 ml 2,5 M:

\[
n_{HCl} = C \cdot V = 2,5 \cdot 0,1 = 0,25 \, \text{mol}
\]

HCl đã phản ứng với MgCO₃:

\[
2 \, \text{mol HCl} \text{ cho } 1 \, \text{mol MgCO}_3 \Rightarrow n_{HCl \, phản \, ứng} = 2 \cdot n_{MgCO_3} = 2 \cdot 0,08 = 0,16 \, \text{mol}
\]

### Bước 5: Tính khối lượng HCl dư
Khối lượng HCl dư sau phản ứng:

\[
n_{HCl \, dư} = n_{HCl \, tổng} - n_{HCl \, phản \, ứng} = 0,25 - 0,16 = 0,09 \, \text{mol}
\]

### Bước 6: Xác định lượng NaOH đã phản ứng và nồng độ NaOH
20 ml dung dịch NaOH 2,5 M phản ứng với HCl dư:

\[
n_{NaOH} = C \cdot V = 2,5 \cdot 0,02 = 0,05 \, \text{mol}
\]

Giả sử phản ứng HCl với NaOH là:

\[
HCl + NaOH \rightarrow NaCl + H_2O
\]

HCl dư sẽ được trung hòa hoàn toàn bởi NaOH:

\[
n_{HCl \, dư} = n_{NaOH} = 0,05 \, \text{mol}
\]

### Bước 7: Xác định khối lượng của khoáng chất A
Tổng khối lượng của A trước khi nung là:

\[
m_{A} = m_{MgCO_3} + m_{CaCO_3} = m_{MgCO_3} + 9,32 - m_{MgO}
\]

Thấm định khối lượng của A, khối lượng % là:

\[
\%m = \frac{m_{MgCO_3}}{m_{A}} \cdot 100\%
\]

Trả lời các câu hỏi bài toán là một quá trình cần thiết để tìm hiểu thêm thông tin và hoàn thiện chương trình học về hóa học.
2
0
Nguyễn Trung Sơn
30/10 22:57:07
+5đ tặng

Bảo toàn nguyên tố H ta có

nH(trong A) + nH(trong HCl) = nH(trong nước)

→ nH(trong A) = nH(trong nước) - nH(trong HCl) = 0,2 mol

mA = mMg + mC + mH + mO

→ mO = mA – (mMg + mC + mH) = 5,76 gam → nO = 0,36 mol

Lập tỷ lệ nMg : nC : nH : nO = 0,1 : 0,08 : 0,2 : 0,36 = 5 : 4 : 10 : 18

CTPT của A là Mg5C4H10O18 vậy CTCT có thể có là:

2Mg(HCO3)2.3Mg(OH)2 hoặc 4MgCO3.Mg(OH)2.4H2O

Mở khóa để xem toàn bộ nội dung trả lời

(?)
Bạn đã đạt đến giới hạn của mình. Bằng cách Đăng ký tài khoản, bạn có thể xem toàn bộ nội dung trả lời
Cải thiện điểm số của bạn bằng cách đăng ký tài khoản Lazi.
Xem toàn bộ các câu trả lời, chat trực tiếp 1:1 với đội ngũ Gia sư Lazi bằng cách Đăng nhập tài khoản ngay bây giờ
Tôi đã có tài khoản? Đăng nhập
2
0
+4đ tặng

nHCl dư = nNaOH = 0,02.2,5 = 0,05 mol
nHCl phản ứng = 0,1.2,5 – 0.05 = 0,2 mol
Bảo toàn nguyên tố Cl ta có:
nmuối = 12nHCl pu = 0,1 mol = nMg(trong A)
 → nC(trong A) = 0,08 mol
A   +   HCl  →   MgCl2    +   CO2      +  H2O
Bảo toàn khối lượng ta được:
mNước = (9,32 + 0,2.36,5) – (0,1.95 + 0,08.44) = 3,6 gam
Vậy nNước = 0,2 mol.
Bảo toàn nguyên tố H ta có
nH(trong A) + nH(trong HCl) = nH(trong nước)
→ nH(trong A) = nH(trong nước) - nH(trong HCl) = 0,2 mol
mA = mMg + mC + mH + mO
→ mO = mA – (mMg + mC + mH) = 5,76 gam → nO = 0,36 mol
CTPT của A là Mg5C4H10O18 vậy CTCT là:
2Mg(HCO3)2.3Mg(OH)2 hoặc 4MgCO3.Mg(OH)2.4H2O

Bạn hỏi - Lazi trả lời

Bạn muốn biết điều gì?

GỬI CÂU HỎI
Học tập không giới hạn cùng học sinh cả nước và AI, sôi động, tích cực, trải nghiệm
Bài tập liên quan
Bài tập Hóa học Lớp 9 mới nhất
Trắc nghiệm Hóa học Lớp 9 mới nhất

Hôm nay bạn thế nào? Hãy nhấp vào một lựa chọn, nếu may mắn bạn sẽ được tặng 50.000 xu từ Lazi

Vui Buồn Bình thường

Học ngoại ngữ với Flashcard

×
Mua sắm thỏa thích với Temu +150K
×
Gia sư Lazi Gia sư