Cho 5,4g kim loại M không rõ hoá trị tác dụng hết với 7,437l khí chorine đkc. Tìm m Tham khảo câu trả lời từ Trợ lý ảo Lazi Để giải bài toán này, chúng ta cần biết rằng lượng khí Cl₂ phản ứng với kim loại M tạo thành muối clorua của kim loại đó. Đầu tiên, chúng ta sẽ tìm số mol khí Cl₂ đã tham gia phản ứng. 1. **Tính số mol khí Cl₂:** Khí Cl₂ có khối lượng mol là 71 g/mol (Cl = 35,5 g/mol). Từ điều kiện đề bài, chúng ta có: \[ V = 7,437 \, \text{l} \quad (\text{ở điều kiện tiêu chuẩn, 1 mol khí chiếm 22,4 l}) \] Số mol khí Cl₂: \[ n_{Cl_2} = \frac{7,437}{22,4} \approx 0,331 \, \text{mol} \] 2. **Viết phương trình phản ứng:** Tùy thuộc vào hóa trị của kim loại M, phản ứng với Cl₂ có thể viết như sau: - Nếu M có hóa trị I: \( 2M + Cl_2 \rightarrow 2MCl \) - Nếu M có hóa trị II: \( M + Cl_2 \rightarrow MCl_2 \) - Nếu M có hóa trị III: \( 2M + 3Cl_2 \rightarrow 2MCl_3 \) Ta sẽ xét từng trường hợp: - **Hóa trị I:** \[ n_M = n_{Cl_2} = 0,331 \, \text{mol} \] \[ m_M = n_M \cdot M_M = 0,331 \cdot M_M \] - **Hóa trị II:** \[ n_M = \frac{1}{2} n_{Cl_2} = \frac{0,331}{2} = 0,1655 \, \text{mol} \] \[ m_M = n_M \cdot M_M = 0,1655 \cdot M_M \] - **Hóa trị III:** \[ n_M = \frac{1}{2} n_{Cl_2} = \frac{0,331}{3} \approx 0,1103 \, \text{mol} \] \[ m_M = n_M \cdot M_M = 0,1103 \cdot M_M \] 3. **Giải hệ phương trình:** Chúng ta cần tính toán để tìm ra khối lượng mol của kim loại M (\(M_M\)) trong từng trường hợp. - **Hóa trị I:** \[ 5,4 = 0,331 \cdot M_M \Rightarrow M_M = \frac{5,4}{0,331} \approx 16,3 \, \text{g/mol} \] - **Hóa trị II:** \[ 5,4 = 0,1655 \cdot M_M \Rightarrow M_M = \frac{5,4}{0,1655} \approx 32,6 \, \text{g/mol} \] - **Hóa trị III:** \[ 5,4 = 0,1103 \cdot M_M \Rightarrow M_M = \frac{5,4}{0,1103} \approx 49 \, \text{g/mol} \] 4. **Kết luận:** M có thể có khối lượng mol gần xấp xỉ các giá trị trên: 16,3 g/mol (thủy ngân), 32,6 g/mol (kẽm) hoặc 49 g/mol (nhôm). Bạn cần đối chiếu với bảng tuần hoàn để xác định kim loại cụ thể.