Tính thể tích hỗn hợp khí gồm: 2,8g N2 và 0,64g SO3 ở điều kiện chuẩn Tham khảo câu trả lời từ Trợ lý ảo Lazi Để tính thể tích của hỗn hợp khí N₂ và SO₃ ở điều kiện chuẩn, ta sẽ thực hiện các bước sau: ### Bước 1: Tính số mol của từng khí Sử dụng công thức số mol: \[ n = \frac{m}{M} \] - Đối với N₂: - Khối lượng m = 2,8 g - Khối lượng mol M = 28 g/mol (N₂ có công thức hóa học là \( N_2 \)) \[ n_{N_2} = \frac{2,8 \, \text{g}}{28 \, \text{g/mol}} = 0,1 \, \text{mol} \] - Đối với SO₃: - Khối lượng m = 0,64 g - Khối lượng mol M = 80 g/mol (SO₃ có công thức hóa học là \( SO_3 \)) \[ n_{SO_3} = \frac{0,64 \, \text{g}}{80 \, \text{g/mol}} = 0,008 \, \text{mol} \] ### Bước 2: Tính tổng số mol của hỗn hợp khí \[ n_{total} = n_{N_2} + n_{SO_3} = 0,1 + 0,008 = 0,108 \, \text{mol} \] ### Bước 3: Tính thể tích hỗn hợp khí ở điều kiện chuẩn Sử dụng công thức: \[ V = n \cdot V_m \] Trong điều kiện chuẩn, thể tích mol \( V_m \) = 22,4 L/mol. \[ V_{total} = n_{total} \cdot V_m = 0,108 \, \text{mol} \cdot 22,4 \, \text{L/mol} \] \[ V_{total} = 2,4192 \, \text{L} \] ### Kết luận Thể tích của hỗn hợp khí N₂ và SO₃ ở điều kiện chuẩn là khoảng 2,42 L.