LH Quảng cáo: lazijsc@gmail.com

Bài tập  /  Bài đang cần trả lời

Giải bài có thưởng!

Tính: Khối lượng mol của CaSO4

Câu 1.Tính:
1.khối lượng mol của CaSO4
2.khối lượng của 1,2mol CuO
3.khối lượng mol của chất A? (Biết 0,25 mol A có khối lượng là 20g)
4.Thể tích (đkc) của 0,25 mol khí Cl2
5.Khối lượng nguyên tố Mg có trong 19 gam Mgcl2
Câu 2:
1.Nêu khái niệm dung dịch,khái niệm độ tận của 1 chất trong nước?
2.Ở 15°C,200 gam nước hòa tan tối đa 12 gam chất X.Tính độ tan của X ở nhiệt độ này?
0 trả lời
Hỏi chi tiết
13
Tham khảo câu trả lời từ Trợ lý ảo Lazi
Câu 1:
1. **Khối lượng mol của CaSO4**:
- Khối lượng mol của các nguyên tố:
- Ca: 40 g/mol
- S: 32 g/mol
- O: 16 g/mol (có 4 nguyên tử)
- Tính khối lượng mol của CaSO4:
\[
M_{CaSO_4} = M_{Ca} + M_{S} + 4 \times M_{O} = 40 + 32 + 4 \times 16 = 136 \text{ g/mol}
\]

2. **Khối lượng của 1,2 mol CuO**:
- Khối lượng mol của CuO:
- Cu: 64 g/mol
- O: 16 g/mol
\[
M_{CuO} = M_{Cu} + M_{O} = 64 + 16 = 80 \text{ g/mol}
\]
- Khối lượng của 1,2 mol CuO:
\[
\text{Khối lượng} = 1,2 \times M_{CuO} = 1,2 \times 80 = 96 \text{ g}
\]

3. **Khối lượng mol của chất A** (biết 0,25 mol A có khối lượng 20g):
- Khối lượng mol của A:
\[
M_A = \frac{\text{Khối lượng}}{\text{số mol}} = \frac{20 \text{ g}}{0,25 \text{ mol}} = 80 \text{ g/mol}
\]

4. **Thể tích (đkc) của 0,25 mol khí Cl2**:
- Theo định luật Avogadro, 1 mol khí ở điều kiện tiêu chuẩn (đkc) chiếm thể tích 22,4 L.
- Thể tích của 0,25 mol Cl2:
\[
V = 0,25 \text{ mol} \times 22,4 \text{ L/mol} = 5,6 \text{ L}
\]

5. **Khối lượng nguyên tố Mg có trong 19 gam MgCl2**:
- Khối lượng mol của MgCl2:
- Mg: 24 g/mol
- Cl: 35,5 g/mol (có 2 nguyên tử)
\[
M_{MgCl_2} = M_{Mg} + 2 \times M_{Cl} = 24 + 2 \times 35,5 = 95 \text{ g/mol}
\]
- Tính số mol của MgCl2 trong 19 gam:
\[
\text{số mol} = \frac{19 \text{ g}}{95 \text{ g/mol}} = 0,2 \text{ mol}
\]
- Vậy số mol của Mg trong 0,2 mol MgCl2 là 0,2 mol (vì 1 mol MgCl2 chứa 1 mol Mg).
- Khối lượng của Mg:
\[
\text{Khối lượng Mg} = 0,2 \text{ mol} \times 24 \text{ g/mol} = 4,8 \text{ g}
\]

Câu 2:
1. **Nêu khái niệm dung dịch và độ tan của một chất trong nước**:
- **Dung dịch** là hỗn hợp đồng nhất giữa chất tan (chất được hòa tan) và dung môi (chất hòa tan), trong đó chất tan được phân tán ở cấp độ phân tử trong dung môi.
- **Độ tan** của một chất trong nước là lượng chất tan tối đa có thể hòa tan trong một lượng nhất định dung môi (thường là 100g nước) trong điều kiện nhất định (thường là ở một nhiệt độ nhất định).

2. **Ở 15°C, 200 gam nước hòa tan tối đa 12 gam chất X. Tính độ tan của X ở nhiệt độ này**:
- Độ tan của chất X được tính bằng công thức:
\[
\text{Độ tan} = \frac{\text{Khối lượng chất tan tối đa}}{\text{Khối lượng dung môi}} \times 100\%
\]
- Trong trường hợp này:
\[
\text{Độ tan của X} = \frac{12 \text{ g}}{200 \text{ g}} \times 100\% = 6\%
\]

Bạn hỏi - Lazi trả lời

Bạn muốn biết điều gì?

GỬI CÂU HỎI
Học tập không giới hạn cùng học sinh cả nước và AI, sôi động, tích cực, trải nghiệm

Hôm nay bạn thế nào? Hãy nhấp vào một lựa chọn, nếu may mắn bạn sẽ được tặng 50.000 xu từ Lazi

Vui Buồn Bình thường

Học ngoại ngữ với Flashcard

×
Trợ lý ảo Trợ lý ảo
×
Gia sư Lazi Gia sư