Bài tập  /  Bài đang cần trả lời

Giải bài có thưởng!

Diện tích và sản lượng lúa cả năm ở nước ta giai đoạn 1980 - 2018

Giải giúp t ạ (ĐỀ THI HSG THÀNH PHỐ DÀNH CHO L8-L9)
----- Nội dung ảnh -----
**Diện tích và sản lượng lúa cả năm ở nước ta giai đoạn 1980 - 2018**

| Năm | 1980 | 1990 | 2000 | 2010 | 2018 |
|-----|------|------|------|------|------|
| Diện tích (nghìn ha) | 5600 | 6043 | 7666 | 7489,4 | 7570,9 |
| Sản lượng (triệu tấn) | 11,6 | 19,2 | 32,5 | 40,0 | 44,0 |

(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam năm 2018, NXB Thống kê, 2019)

1. Tính sản lượng lúa của nước ta trong giai đoạn 1980 - 2018 (Đơn vị: tạ/ha).
2. Nhận xét và giải thích về sự tăng trưởng diện tích, năng suất và sản lượng lúa của nước ta trong giai đoạn trên.

**Câu III (4.0 điểm)**

1. Chương trình công nghiệp nước ta có sự phân hóa về mặt lãnh thổ.
2. Tại sao vùng Đồng bằng sông Hồng có mức độ tập trung công nghiệp theo lãnh thổ cao nhất cả nước?

**Câu IV (4.5 điểm)**

1. Phân tích thế mạnh nổi bật về tự nhiên để phát triển cây công nghiệp lâu năm ở Tây Nguyên.
2. Vì sao cà phê là cây công nghiệp lâu năm quan trọng nhất ở Tây Nguyên?

**Câu V (5.0 điểm)**

**Diện tích và độ che phủ rừng của Việt Nam, giai đoạn 2010 - 2019**

| Năm | Tổng diện tích rừng (triệu ha) | Diện tích rừng tự nhiên (triệu ha) | Diện tích rừng trồng (triệu ha) | Độ che phủ (%) |
|-----|----------------|--------------------|---------------------|---------------|
| 2010 | 13,4 | 10,3 | 3,1 | 39,5 |
| 2015 | 14,1 | 10,2 | 3,9 | 40,8 |
| 2018 | 14,5 | 10,3 | 4,2 | 41,7 |
| 2019 | 14,9 | 10,3 | 4,6 | 41,9 |

(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam năm 2019, NXB Thống kê, 2020)

1. Vẽ biểu đồ kết hợp thể hiện sự biến động diện tích và độ che phủ rừng của nước ta giai đoạn 2010 - 2019.
2. Nhận xét và giải thích nguyên nhân dẫn đến biến động diện tích và độ che phủ rừng của nước ta giai đoạn 2010 - 2019.
0 Xem trả lời
Hỏi chi tiết
48
Tham khảo câu trả lời từ Trợ lý ảo Lazi
Dựa vào bảng số liệu về diện tích và sản lượng lúa cả năm ở Việt Nam giai đoạn 1980 - 2018, ta có thể rút ra một số nhận xét sau:

1. **Diện tích trồng lúa**:
- Diện tích lúa đã tăng đều qua các năm, từ 5.600 nghìn ha (1980) lên 7.570,9 nghìn ha (2018).
- Sự gia tăng này cho thấy nhu cầu lúa gạo tăng cao cũng như sự mở rộng đất nông nghiệp.

2. **Sản lượng lúa**:
- Sản lượng lúa cũng có xu hướng tăng, từ 11,6 triệu tấn (1980) lên 44 triệu tấn (2018).
- Tăng trưởng sản lượng lúa thể hiện được sự cải thiện trong sản xuất nông nghiệp, có thể nhờ vào việc áp dụng công nghệ mới và các giống lúa năng suất cao.

3. **Hiệu quả sản xuất**:
- Từ các số liệu, có thể nhận thấy rằng mặc dù diện tích trồng lúa tăng, nhưng năng suất cũng tăng theo, cho thấy sự phát triển bền vững trong ngành nông nghiệp.

4. **Những thay đổi theo thời gian**:
- Nhìn chung, có một sự phát triển mạnh mẽ trong sản xuất lúa gạo tại Việt Nam từ 1980 đến 2018, vừa phản ánh nhu cầu tiêu thụ lúa gạo trong nước và quốc tế, vừa thể hiện sự cải tiến trong các phương thức canh tác.

Nếu cần phân tích cụ thể hơn hoặc có câu hỏi khác, bạn có thể đặt câu hỏi!

Bạn hỏi - Lazi trả lời

Bạn muốn biết điều gì?

GỬI CÂU HỎI
Học tập không giới hạn cùng học sinh cả nước và AI, sôi động, tích cực, trải nghiệm

Hôm nay bạn thế nào? Hãy nhấp vào một lựa chọn, nếu may mắn bạn sẽ được tặng 50.000 xu từ Lazi

Vui Buồn Bình thường
×
Trợ lý ảo Trợ lý ảo
×
Đấu trường tri thức | Lazi Quiz Challenge +500k
Gửi câu hỏi
×