LH Quảng cáo: lazijsc@gmail.com

Bài tập  /  Bài đang cần trả lời

Giải bài có thưởng!

Cho 5,6 gam kim loại iron phản ứng vừa đủ với dung dịch sulfuric acid loãng, sau phản ứng thu được 0,2 gam khí hydrogen và dung dịch có chứa 15,2 gam muối iron (II) sulfate

a) Cho 5,6 gam kim loại iron phản ứng vừa đủ với dung dịch sulfuric acid loãng, sau phản
ứng thu được 0,2 gam khí hydrogen và dung dịch có chứa 15,2 gam muối iron (II) sulfate. Tính
khối lượng sulfuric acid đã phản ứng.
b) Một vật có thể tích 3 cm3 và có khối lượng là 23,4g.. Tính khối lượng riêng và trọng
lượng riêng của chất làm vậ
 
0 trả lời
Hỏi chi tiết
42
Tham khảo câu trả lời từ Trợ lý ảo Lazi
Để giải bài toán này, chúng ta sẽ làm từng phần một.

### Phần a: Tính khối lượng sulfuric acid đã phản ứng

1. **Phương trình phản ứng**:
Nhìn vào phản ứng giữa sắt (Fe) và axit sulfuric (H₂SO₄), ta có phương trình hóa học sau:

\[
\text{Fe} + \text{H}_2\text{SO}_4 \rightarrow \text{FeSO}_4 + \text{H}_2
\]

2. **Tính moles của sắt (Fe)**:
Khối lượng sắt (Fe) là 5,6 g. Từ bảng tuần hoàn, khối lượng mol của sắt là 56 g/mol.
\[
n_{\text{Fe}} = \frac{5,6 \, \text{g}}{56 \, \text{g/mol}} = 0,1 \, \text{mol}
\]

3. **Tính mol khí hydrogen (H₂)**:
Khối lượng khí hydrogen là 0,2 g. Khối lượng mol của hydrogen là 2 g/mol.
\[
n_{\text{H}_2} = \frac{0,2 \, \text{g}}{2 \, \text{g/mol}} = 0,1 \, \text{mol}
\]

4. **Tính mol axit sulfuric đã phản ứng**:
Từ phương trình phản ứng, ta thấy rằng 1 mol Fe phản ứng với 1 mol H₂SO₄, và 1 mol Fe tạo ra 1 mol H₂. Khi đó, lượng mol H₂SO₄ phản ứng sẽ là 0,1 mol.

5. **Tính khối lượng H₂SO₄ (axit sulfuric)**:
Khối lượng mol của H₂SO₄ là 98 g/mol.
\[
m_{\text{H}_2\text{SO}_4} = n_{\text{H}_2\text{SO}_4} \times M_{\text{H}_2\text{SO}_4} = 0,1 \, \text{mol} \times 98 \, \text{g/mol} = 9,8 \, \text{g}
\]

### Phần b: Tính khối lượng riêng và trọng lượng riêng của chất

1. **Khối lượng và thể tích**:
- Khối lượng (m) = 23,4 g
- Thể tích (V) = 3 cm³

2. **Tính khối lượng riêng (density)**:
Khối lượng riêng (d) được tính bằng công thức:
\[
d = \frac{m}{V} = \frac{23,4 \, \text{g}}{3 \, \text{cm}^3} = 7,8 \, \text{g/cm}^3
\]

3. **Tính trọng lượng riêng**:
Trong hệ SI, trọng lượng riêng (specific weight) thường được tính bằng công thức:
\[
\text{Trọng lượng riêng} = d \times g
\]
Với \( g \approx 9,81 \, \text{m/s}^2 \):
\[
\text{Trọng lượng riêng} = 7,8 \, \text{g/cm}^3 \times 9,81 \times 10^{-3} \, \text{kg/g} \approx 0,0767 \, \text{N/cm}^3 = 76,7 \, \text{N/m}^3
\]

Tóm lại:
- Khối lượng sulfuric acid đã phản ứng là 9,8 g.
- Khối lượng riêng của chất là 7,8 g/cm³ và trọng lượng riêng là khoảng 76,7 N/m³.

Bạn hỏi - Lazi trả lời

Bạn muốn biết điều gì?

GỬI CÂU HỎI
Học tập không giới hạn cùng học sinh cả nước và AI, sôi động, tích cực, trải nghiệm
Bài tập Hóa học Lớp 8 mới nhất

Hôm nay bạn thế nào? Hãy nhấp vào một lựa chọn, nếu may mắn bạn sẽ được tặng 50.000 xu từ Lazi

Vui Buồn Bình thường

Học ngoại ngữ với Flashcard

×
Trợ lý ảo Trợ lý ảo
×
Gia sư Lazi Gia sư