* Điều kiện nghành thủy sản nc ta .
- Nguồn lợi thủy sản nước ta rất phong phú , gồm :
+ Cả nước mặn và nước ngọt ( trên hệ thống sông Hồng có khoảng 544 loài cá ) nhiều loài có giá trị kinh tế cao .
+ Phân bố : sông Hồng , sông Đồng Nai và sông Cửu Long .
+ Vùng biển có hơn 2000 loài cá , hàng trăm loài tôm , nhiều loài có giá trị kinh tế cao như : cá ngừ , cá hồi , bào ngư , tôm hùm ,....) .
- 4 ngư trường lớn:
+ Hải Phòng - Quảng Ninh ( phân bố chủ yếu ở đb sông Hồng ) .
+ Quần đảo Hoàng Sa - Trường sa ( Phân bố chủ yếu ở Bắc Trung bộ ) .
+ Ninh Thuận - Bà Rịa - Vũng Tàu ( phân bố chủ yếu ở Duyên Hải miển Trung) .
+ Cà Mau - Kiên Giang ( phân bố chủ yếu ở đb sông Cửu Long ) .
- Tổng sản lượng nước ta khoảng 4 triệu tấn , cho phép khai thác 1.5 triệu tấn / năm .
=> Thủy sản nội địa và ven bờ có nguy cơ suy giảm do bị khai thác quá mức .
* Tình hình phát triển nghành thủy sản nc ta .
- Tốc độ tăng trưởng đạt 1.7 % .
- Chiếm 26 % giá trị sản xuất toàn nghành .
- Thủy sản nuôi trồng có sản lượng cao hơn việc khai thác ( khoảng 55 % / tổng sản lượng ) :
+ Sản lượng thủy sản khai thác : tăng khá nhanh , chủ yếu là khai thác hải sản , đb là cá biển ( 74.1 % ) . Tập trung chủ yếu ở vùng Bắc Trung bộ và Duyên Hải miền Trung ( 44.6 % ) .
+ Sản lượng thủy sản nuôi trồng : phát triển nhanh chủ yếu là tôm , cá . Tập trung ở vùng đb sông Cửu Long ( 69.8 % ) . Phát triển hình thức trang trại , ngư nghiệp cao ,phân hữu cơ an toàn , thực phẩm , nguồn gốc và cây trồng kinh tế .
=> Thị trường mở rộng ( Hoa Kì , EU , NHật Bản ) .