LH Quảng cáo: lazijsc@gmail.com

Bài tập  /  Bài đang cần trả lời

Cho tam giác ABC vuông tại A, gọi E và M theo thứ tự là đường trung bình của AC và BC. Lấy điểm D đối xứng với E qua M. Chứng minh tứ giác BECD là hình bình hành

Cho tam giác ABC vuông tại A, gọi E và M theo thứ tự là đường trung bình của Acvaf BC Lấy điểm D đối xứng với E qua M
a, CM tứ giác BECD là HBH
b, Tứ giác ABDE là hình gì gì?
c, Gọi I,K lần lượt là giao điểm của AD , AM với BE tính IK/DC ?
1 trả lời
Hỏi chi tiết
13
Tham khảo câu trả lời từ Trợ lý ảo Lazi
Để chứng minh tứ giác BECD là hình bình hành, chúng ta sẽ thực hiện từng bước như sau:

### Bước 1: Thiết lập toạ độ

Giả sử tam giác ABC vuông tại A có tọa độ:
- A(0, 0)
- B(b, 0)
- C(0, c)

Với E và M là trung điểm của AC và BC, chúng ta tính tọa độ của chúng:
- E là trung điểm của AC:
\( E = \left( \frac{0+0}{2}, \frac{0+c}{2} \right) = (0, \frac{c}{2}) \)
- M là trung điểm của BC:
\( M = \left( \frac{b+0}{2}, \frac{0+c}{2} \right) = \left( \frac{b}{2}, \frac{c}{2} \right) \)

### Bước 2: Tìm điểm D

Điểm D là điểm đối xứng của E qua M. Ta tính tọa độ của D:
- Tọa độ của D được tìm theo công thức đối xứng qua trung điểm M:
\[
D = M + (M - E) = \left( \frac{b}{2}, \frac{c}{2} \right) + \left( \frac{b}{2} - 0, \frac{c}{2} - \frac{c}{2} \right) = \left( b, 0 \right)
\]

### Bước 3: Xác minh tứ giác BECD

Ta sẽ chứng minh rằng tứ giác BECD có hai cặp cạnh đối diện song song.

1. **Tính độ dài các cạnh BE và CD:**
- Tọa độ của B là (b, 0) và E là (0, \frac{c}{2}):
\[
BE = \sqrt{(b - 0)^2 + (0 - \frac{c}{2})^2} = \sqrt{b^2 + \left( \frac{c}{2} \right)^2}
\]

- Tọa độ của C là (0, c) và D là (b, 0):
\[
CD = \sqrt{(b - 0)^2 + (0 - c)^2} = \sqrt{b^2 + c^2}
\]

2. **Tính độ dài các cạnh BC và DE:**
- Tọa độ của B là (b, 0) và C là (0, c):
\[
BC = \sqrt{(b - 0)^2 + (0 - c)^2} = \sqrt{b^2 + c^2}
\]

- Tọa độ của D là (b, 0) và E là \( (0, \frac{c}{2}) \):
\[
DE = \sqrt{(b - 0)^2 + (0 - \frac{c}{2})^2} = \sqrt{b^2 + \left( \frac{c}{2} \right)^2}
\]

### Kết luận:

Cả hai cặp cạnh (BE và CD) và (BC và DE) đều bằng nhau, do đó tứ giác BECD là hình bình hành.

### Phần b: Tứ giác ABDE là hình gì?

Tứ giác ABDE có hai cặp cạnh AD và BE song song (do BE là đường trung bình), và AD = ED (cạnh AD là đường nối giữa giao điểm M và điểm E). Do đó, ABDE là hình thang vuông với đáy là AB.

### Phần c: Gọi I,K lần lượt là giao điểm của AD , AM với BE

Bây giờ ta tìm tỉ số IK/DC:

1. **Đường AM:** Là đường thẳng nối A và M, với M là trung điểm.
2. **Đường BE:** Là đường nối giữa B và E.
3. **Giao điểm I:** Bạn có thể tìm tọa độ của I bằng cách giải hệ phương trình giữa đường thẳng AM và BE.
4. **Giao điểm K:** Tương tự bạn tìm K bằng cách giải hệ phương trình giữa đường thẳng AD và BE.

Tỉ số IK/DC sẽ được xác định từ độ dài của hai đoạn thẳng này sau khi tìm được tọa độ chúng.

Nếu bạn cần tính toán chi tiết cho tỉ số này, bạn có thể áp dụng các phương pháp hình học hoặc đại số để tìm tọa độ cụ thể và từ đó tính ra tỉ số một cách chính xác.

Hy vọng những bước này sẽ giúp bạn trong việc chứng minh và trả lời các câu hỏi đã đưa ra!
1
0
Nhi
hôm qua
+5đ tặng

a

  • BE=MD (vì D là điểm đối xứng của E qua M).
  • BC=EA (vì E là trung điểm của AC).

=> hai cặp cạnh đối diện bằng nhau.

 

BE∥AD (vì AD và BE là hai đoạn thẳng chứa các cạnh của tam giác và BE=AD vì D là điểm đối xứng của E qua M), từ đó suy ra ∠CBE=∠CAD.Do đó, CM tứ giác BECD là hình bình hành.

b) Tứ giác ABDE là hình bình hành

c) Gọi I là giao điểm của AD và BE, K là giao điểm của AM và BE.

 có một số tam giác tương tự: AED∼BEM (do hai cặp góc tương đồng) và ACD∼CBM (do hai cặp góc tương đồng).

Từ AED∼BEM, ta có MEIK​=DBID​.

Từ ACD∼CBM, ta có DBID​=MBCM​.

Kết hợp hai phương trình trên, ta có MEIK​=MBCM​.

Ngoài ra, ta cũng có =MB/ME​=1/2​ vì E là trung điểm của AC.

Từ đó, ta có IK/ME​=CM/MB=2.

Vậy, IK/DC=2/3.

Mở khóa để xem toàn bộ nội dung trả lời

(?)
Bạn đã đạt đến giới hạn của mình. Bằng cách Đăng ký tài khoản, bạn có thể xem toàn bộ nội dung trả lời
Cải thiện điểm số của bạn bằng cách đăng ký tài khoản Lazi.
Xem toàn bộ các câu trả lời, chat trực tiếp 1:1 với đội ngũ Gia sư Lazi bằng cách Đăng nhập tài khoản ngay bây giờ
Tôi đã có tài khoản? Đăng nhập

Bạn hỏi - Lazi trả lời

Bạn muốn biết điều gì?

GỬI CÂU HỎI
Học tập không giới hạn cùng học sinh cả nước và AI, sôi động, tích cực, trải nghiệm
Trắc nghiệm Toán học Lớp 8 mới nhất

Hôm nay bạn thế nào? Hãy nhấp vào một lựa chọn, nếu may mắn bạn sẽ được tặng 50.000 xu từ Lazi

Vui Buồn Bình thường

Học ngoại ngữ với Flashcard

×
Trợ lý ảo Trợ lý ảo
×
Gia sư Lazi Gia sư