Để giải bài toán này, ta sẽ thực hiện từng phần một.
### a) Viết phương trình hoá học
Phương trình phản ứng giữa nhôm (Al) và axit sulfuric (H₂SO₄) sẽ là:
\[
2Al + 3H_2SO_4 \rightarrow Al_2(SO_4)_3 + 3H_2 \uparrow
\]
### b) Tính thể tích khí hydrogen sinh ra ở điều kiện chuẩn (25°C, 1 bar)
1. **Tính số mol Al:**
- Khối lượng Al = 5,4 g
- Khối lượng mol của Al = 27 g/mol
\[
n(Al) = \frac{5,4 \, \text{g}}{27 \, \text{g/mol}} \approx 0,2 \, \text{mol}
\]
2. **Từ phương trình phản ứng:**
- Từ 2 mol Al sinh ra 3 mol H₂, tức là tỉ lệ:
\[
n(H_2) = \frac{3}{2}n(Al) = \frac{3}{2} \times 0,2 \approx 0,3 \, \text{mol}
\]
3. **Tính thể tích khí H₂ ở điều kiện chuẩn:**
- 1 mol khí ở điều kiện chuẩn (25°C, 1 bar) chiếm thể tích khoảng 24,45 L.
\[
V(H_2) = n(H_2) \times 24,45 \, \text{L} \approx 0,3 \, \text{mol} \times 24,45 \, \text{L/mol} \approx 7,34 \, \text{L}
\]
### c) Tính khối lượng muối tạo thành
1. **Tính số mol muối Al₂(SO₄)₃:**
- Theo phương trình hóa học, 2 mol Al sẽ tạo ra 1 mol Al₂(SO₄)₃.
\[
n(Al_2(SO_4)_3) = \frac{1}{2}n(Al) = \frac{1}{2}\times 0,2 \approx 0,1 \, \text{mol}
\]
2. **Tính khối lượng muối Al₂(SO₄)₃:**
- Khối lượng mol của Al₂(SO₄)₃ = 2(27) + 3(32 + 16) = 342 g/mol
\[
m(Al_2(SO_4)_3) = n(Al_2(SO_4)_3) \times \text{Khối lượng mol} = 0,1 \, \text{mol} \times 342 \, \text{g/mol} \approx 34,2 \, \text{g}
\]
### Kết luận
a) Phương trình phản ứng là: \(2Al + 3H_2SO_4 \rightarrow Al_2(SO_4)_3 + 3H_2 \uparrow\)
b) Thể tích khí H₂ sinh ra khoảng \(7,34 \, \text{L}\).
c) Khối lượng muối Al₂(SO₄)₃ tạo thành khoảng \(34,2 \, \text{g}\).