Bài tập  /  Bài đang cần trả lời

Tính giá trị của các căn thức sau

ai giúp mik với please
 
----- Nội dung ảnh -----
37. √21 + 6/6
38. √38 - 12/5
41. √29 - 12/5
42. √36 + 12/5
45. √36 - 12/5
46. √46 - 6/5
49. √49 - 20/6
50. √98 - 16/3
53. √5 - √21
54. √6 - 35
57. √8 - √55
61. √23 + 3/5
62. √7 - √33
1 Xem trả lời
Hỏi chi tiết
38
Tham khảo câu trả lời từ Trợ lý ảo Lazi
Để tính giá trị của các căn thức từ 37 đến 62 trong ảnh, chúng ta sẽ lần lượt giải từng bước:

1. **Căn 37: \(\sqrt{21 + 6\sqrt{6}}\)**
- Giả sử \(\sqrt{21 + 6\sqrt{6}} = \sqrt{a} + \sqrt{b}\).
- Ta có \(a + b = 21\) và \(2\sqrt{ab} = 6\sqrt{6}\) → \(ab = 54\).
- Giải hai phương trình này:
- \(x^2 - 21x + 54 = 0\)
- \(x = 3, 18\) → \(\sqrt{21 + 6\sqrt{6}} = \sqrt{18} + \sqrt{3} = 3\sqrt{2} + \sqrt{3}\).

2. **Căn 38: \(\sqrt{38 - 12\sqrt{5}}\)**
- Giả sử \(\sqrt{38 - 12\sqrt{5}} = \sqrt{a} - \sqrt{b}\).
- Ta có \(a + b = 38\) và \(2\sqrt{ab} = 12\sqrt{5}\) → \(ab = 180\).
- Giải hai phương trình này:
- \(x^2 - 38x + 180 = 0\)
- \(x = 30, 6\) → \(\sqrt{38 - 12\sqrt{5}} = \sqrt{30} - \sqrt{6}\).

3. **Căn 41: \(\sqrt{29 - 12\sqrt{5}}\)**
- Giả sử \(\sqrt{29 - 12\sqrt{5}} = \sqrt{a} - \sqrt{b}\).
- Ta có \(a + b = 29\) và \(2\sqrt{ab} = 12\sqrt{5}\) → \(ab = 180\).
- Giải hai phương trình này:
- \(x^2 - 29x + 180 = 0\)
- \(x = 25, 4\) → \(\sqrt{29 - 12\sqrt{5}} = \sqrt{25} - \sqrt{4} = 5 - 2 = 3\).

4. **Căn 42: \(\sqrt{36 + 12\sqrt{5}}\)**
- Giả sử \(\sqrt{36 + 12\sqrt{5}} = \sqrt{a} + \sqrt{b}\).
- Ta có \(a + b = 36\) và \(2\sqrt{ab} = 12\sqrt{5}\) → \(ab = 180\).
- Giải hai phương trình này:
- \(x^2 - 36x + 180 = 0\)
- \(x = 30, 6\) → \(\sqrt{36 + 12\sqrt{5}} = \sqrt{30} + \sqrt{6}\).

5. **Căn 45: \(\sqrt{36 - 12\sqrt{5}}\)**
- Giả sử \(\sqrt{36 - 12\sqrt{5}} = \sqrt{a} - \sqrt{b}\).
- Ta có \(a + b = 36\) và \(ab = 180\).
- Giải hai phương trình này:
- \(x^2 - 36x + 180 = 0\)
- \(x = 30, 6\) → \(\sqrt{36 - 12\sqrt{5}} = \sqrt{30} - \sqrt{6}\).

6. **Căn 46: \(\sqrt{46 - 6\sqrt{3}}\)**
- Giả sử \(\sqrt{46 - 6\sqrt{3}} = \sqrt{a} - \sqrt{b}\).
- Ta có \(a + b = 46\) và \(2\sqrt{ab} = 6\sqrt{3}\) → \(ab = 54\).
- Giải hai phương trình này:
- \(x^2 - 46x + 54 = 0\)
- \(x = 45, 1\) → \(\sqrt{46 - 6\sqrt{3}} = \sqrt{45} - \sqrt{1} = 3\sqrt{5} - 1\).

7. **Căn 49: \(\sqrt{49 - 20\sqrt{6}}\)**
- Giả sử \(\sqrt{49 - 20\sqrt{6}} = \sqrt{a} - \sqrt{b}\).
- Ta có \(a + b = 49\) và \(2\sqrt{ab} = 20\sqrt{6}\) → \(ab = 240\).
- Giải hai phương trình này:
- \(x^2 - 49x + 240 = 0\)
- \(x = 45, 4\) → \(\sqrt{49 - 20\sqrt{6}} = \sqrt{45} - \sqrt{4} = 3\sqrt{5} - 2\).

8. **Căn 50: \(\sqrt{98 - 16\sqrt{3}}\)**
- Giả sử \(\sqrt{98 - 16\sqrt{3}} = \sqrt{a} - \sqrt{b}\).
- Ta có \(a + b = 98\) và \(ab = 48\).
- Giải hai phương trình này:
- \(x^2 - 98x + 48 = 0\)
- \(x = 96, 2\) → \(\sqrt{98 - 16\sqrt{3}} = \sqrt{96} - \sqrt{2} = 4\sqrt{6} - \sqrt{2}\).

9. **Căn 53: \(\sqrt{5 - \sqrt{21}}\)**
- Căn thức này có thể không đơn giản hóa về dạng số thực.

10. **Căn 57: \(\sqrt{8 - \sqrt{55}}\)**
- Tương tự, có thể không có nghiệm đẹp.

11. **Căn 61: \(\sqrt{23 + 3\sqrt{5}}\)**
- Tương tự như trên, không có nghiệm rõ ràng.

12. **Căn 62: \(\sqrt{7 - \sqrt{33}}\)**
- Cũng không có nghiệm rõ ràng.

Nếu bạn có nhu cầu tính toán cụ thể hơn hoặc giải thích sâu hơn về từng căn thức, hãy cho tôi biết!
1
0
Huỳnh Nghi
21/11 17:19:44
+5đ tặng

Mở khóa để xem toàn bộ nội dung trả lời

(?)
Bạn đã đạt đến giới hạn của mình. Bằng cách Đăng ký tài khoản, bạn có thể xem toàn bộ nội dung trả lời
Cải thiện điểm số của bạn bằng cách đăng ký tài khoản Lazi.
Xem toàn bộ các câu trả lời, chat trực tiếp 1:1 với đội ngũ Gia sư Lazi bằng cách Đăng nhập tài khoản ngay bây giờ
Tôi đã có tài khoản? Đăng nhập

Bạn hỏi - Lazi trả lời

Bạn muốn biết điều gì?

GỬI CÂU HỎI
Học tập không giới hạn cùng học sinh cả nước và AI, sôi động, tích cực, trải nghiệm

Hôm nay bạn thế nào? Hãy nhấp vào một lựa chọn, nếu may mắn bạn sẽ được tặng 50.000 xu từ Lazi

Vui Buồn Bình thường
×
Trợ lý ảo Trợ lý ảo
×
Đấu trường tri thức | Lazi Quiz Challenge +500k
Gửi câu hỏi
×