Bài tập  /  Bài đang cần trả lời

Giải bài có thưởng!

Cho biết năng suất lúa đông xuân của nước ta năm 2022 tăng lên bao nhiêu tạ/ha so với năm 2010?

Sản lượng (nghìn tấn)
19 216,6
21 091,7
19 874,4
19 976,0
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2022, NXB Thống kê, 2023)
Cho biết năng suất lúa đông xuân của nước ta năm 2022 tăng lên bao nhiêu tạ/ha so với năm 2010?
(làm tròn kết quả đến 1 chữ số thập phân)
Câu 9. Cho bảng số liệu:
Diện tích lúa đông xuân của nước ta, giai đoạn 2010 – 2022
Năm
2010
Diện tích (nghìn ha)
3 085,9
2015
3 168,0
2020
2022
3 024,0
2.992,3
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2022, NXB Thống kê,2023)
Cho biết diện tích lúa đông xuân của nước ta năm 2022 giảm đi bao nhiêu % so với năm 2010 (coi
năm 2010 = 100%)? (làm tròn kết quả đến hàng đơn vị của %)
Câu 10. Cho bảng số liệu:
Diện tích và sản lượng lúa ở các vùng của nước ta, năm 2021
Đồng bằng sông Hồng
Vùng
Diện tích (nghìn ha)
970,3
Trung du và miền núi Bắc Bộ
662,2
Bắc Trung Bộ và Duyên hải Nam Trung Bộ
1198,7
Tây Nguyên
250,2
Đông Nam Bộ
258,9
Đồng bằng sông Cửu Long
3898,6
Sản lượng (nghìn tấn)
6020,4
3426,5
7200,2
1466,3
1411,8
24327,3
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2022, https://www.gso.gov.vn)
Cho biết năng suất lúa của Đồng bằng sông Hồng cao hơn Trung du và miền núi Bắc Bộ bao nhiêu
tạ/ha? (làm tròn kết quả đến 1 chữ số thập phân của tạ/ha)
Câu 11. Cho bảng số liệu:
Diện tích và sản lượng lúa ở các vùng của nước ta, năm 2021
Đồng bằng sông Hồng
Vùng
Diện tích (nghìn ha)
970,3
Trung du và miền núi Bắc Bộ
662,2
Bắc Trung Bộ và Duyên hải Nam Trung Bộ
1198,7
Tây Nguyên
250,2
Đông Nam Bộ
258,9
Đồng bằng sông Cửu Long
3898,6
Sản lượng (nghìn tấn)
6020,4
3426,5
7200,2
1466,3
1411,8
24327,3
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2022, https://www.gso.gov.vn)
Cho biết năng suất lúa của Đồng bằng sông Cửu Long gấp bao nhiêu lần Trung du và miền núi Bắc
Bộ? (làm tròn kết quả đến 1 chữ số thập phân)
Câu 12. Cho bảng số liệu:
Số dân và sản lượng lương thực của nước ta, giai đoạn 2015 - 2021
Sản lượng lương thực
Tổng số dân
Năm
(nghìn người)
2015
91713,3
2017
93671,6
2019
96484,0
2020
97582,7
2021
98506,2
(nghìn tấn)
50379,5
47852,2
48230,9
47325,5
48301,3
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2021, NXB Thống kê, 2022)
134
0 Xem trả lời
Hỏi chi tiết
1.336
Tham khảo câu trả lời từ Trợ lý ảo Lazi
Để giải các bài toán từ dữ liệu trong bảng, ta sẽ lần lượt xử lý các câu hỏi.

### Câu 9: Tính năng suất lúa đông xuân năm 2022 so với năm 2010
1. **Sản lượng lúa đông xuân năm 2022**: 19,976 triệu tấn.
2. **Diện tích lúa đông xuân năm 2010**: 3,0859 triệu ha.
3. **Diện tích lúa đông xuân năm 2022**: 2,9923 triệu ha.

**Tính năng suất:**
- Năng suất năm 2010:
\[
Năng suất_{2010} = \frac{Sản lượng_{2010}}{Diện tích_{2010}} = \frac{19,216,6}{3,085,9} \approx 62,2 \text{ tạ/ha}
\]
- Năng suất năm 2022:
\[
Năng suất_{2022} = \frac{19,976,0}{2,992,3} \approx 66,8 \text{ tạ/ha}
\]

**Tăng lên bao nhiêu tạ/ha:**
\[
Tăng = Năng suất_{2022} - Năng suất_{2010} = 66,8 - 62,2 = 4,6 \text{ tạ/ha}
\]

### Câu 9 (tiếp theo): Tính phần trăm giảm diện tích lúa năm 2022 so với 2010
**Diện tích năm 2010** = 3,0859 triệu ha
**Diện tích năm 2022** = 2,9923 triệu ha

**Giảm diện tích**:
\[
Giảm = Diện tích_{2010} - Diện tích_{2022} = 3,0859 - 2,9923 = 0,0936 \text{ triệu ha}
\]
**Tính phần trăm giảm**:
\[
\% Giảm = \left( \frac{Giảm}{Diện tích_{2010}} \right) \times 100 = \left( \frac{0,0936}{3,0859} \right) \times 100 \approx 3 \%
\]

### Câu 10: Năng suất lúa giữa các vùng
1. **Năng suất lúa Đồng bằng sông Hồng**:
\[
Năng suất_{ĐBSH} = \frac{6020,4}{970,3} \approx 62,0 \text{ tạ/ha}
\]
2. **Năng suất lúa Trung du và miền núi Bắc Bộ**:
\[
Năng suất_{TD} = \frac{3426,5}{662,2} \approx 51,7 \text{ tạ/ha}
\]

**Chênh lệch năng suất:**
\[
Chênh lệch = Năng suất_{ĐBSH} - Năng suất_{TD} = 62,0 - 51,7 \approx 10,3 \text{ tạ/ha}
\]

### Câu 11: So sánh năng suất lúa giữa Đồng bằng sông Cửu Long và Trung du và miền núi Bắc Bộ
1. **Năng suất Đồng bằng sông Cửu Long**:
\[
Năng suất_{ĐBSCL} = \frac{24327,3}{3898,6} \approx 62,4 \text{ tạ/ha}
\]
2. **Có sẵn kết quả năng suất Trung du và miền núi Bắc Bộ**: 51,7 tạ/ha.

**Tỉ lệ:**
\[
Tỉ lệ = \frac{Năng suất_{ĐBSCL}}{Năng suất_{TD}} \approx \frac{62,4}{51,7} \approx 1,2
\]

### Câu 12: Không có dữ liệu cụ thể cho câu hỏi này trong yêu cầu.

Tóm lại:
- Câu 9: Năng suất lúa năm 2022 tăng 4,6 tạ/ha so với 2010.
- Diện tích năm 2022 giảm khoảng 3% so với 2010.
- Câu 10: Năng suất cao hơn khoảng 10,3 tạ/ha.
- Câu 11: Năng suất lúa của ĐBSCL gấp khoảng 1,2 lần ĐTD Bắc Bộ.

Bạn hỏi - Lazi trả lời

Bạn muốn biết điều gì?

GỬI CÂU HỎI
Học tập không giới hạn cùng học sinh cả nước và AI, sôi động, tích cực, trải nghiệm

Hôm nay bạn thế nào? Hãy nhấp vào một lựa chọn, nếu may mắn bạn sẽ được tặng 50.000 xu từ Lazi

Vui Buồn Bình thường
×
Trợ lý ảo Trợ lý ảo
Gửi câu hỏi
×