Số lượng đàn gia súc của nước ta tăng nhanh và tăng liên tục trong giai đoạn 2010 - 2020
a) Số lượng đàn gia súc của nước ta tăng nhanh và tăng liên tục trong giai đoạn 2010 - 2020. (Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2020, NXB Thống kê, 2021) b) Đàn lợn có số lượng lớn nhất, tăng nhanh nhất và tăng gấp 2 lần đàn bò, 1,5 lần đàn trâu. c) Đàn gia súc của nước ta có sự biến động chủ yếu do tác động của biến động thị trường, dịch bệnh. d) Biểu đồ đường là dạng biểu đồ thích hợp nhất để thể hiện tốc độ tăng trưởng số lượng đàn gia súc của nước ta, giai đoạn 2010 - 2020. Câu 38. Cho bảng số liệu: Diện tích và sản lượng lúa đông xuân của nước ta, giai đoạn 2010 – 2022 Năm Diện tích (nghìn ha) Sản lượng (nghìn tấn) 2010 3 085,9 2015 3 168,0 2020 3 024,0 2022 2 992,3 19 216,6 21 091,7 19 874,4 19 976,0 (Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2022, NXB Thống kê,2023) a) Diện tích và sản lượng lúa đông xuân của nước ta giảm liên tục trong giai đoạn 2010 – 2022. b) Năng suất lúa đông xuân tăng liên tục, năm 2022 năng suất lúa cao gấp 1,1 lần so với năm 2010. c) Sản lượng lúa đông xuân tăng do điều kiện sản xuất thuận lợi và áp dụng khoa học kĩ thuật mới. d) Biểu đồ kết hợp là dạng biểu đồ thích hợp nhất để thể hiện quy mô diện tích và sản lượng lúa đông xuân của nước ta, giai đoạn 2010 – 2022. Câu 39. Cho bảng số liệu: Diện tích cây hàng năm của nước ta phân theo nhóm cây, giai đoạn 2010 – 2022 (Đơn vị: Nghìn ha) Năm 2010 2015 2020 2022 Cây lương thực có hạt 8 615,9 9 008,8 8 222,6 7 997,0 Cây công nghiệp hàng năm 797,6 676,8 457,8 420,4 (Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2022, NXB Thống kê, 2023) a) Diện tích cây lương thực có hạt lớn hơn cây công nghiệp hàng năm. b) Diện tích cây công nghiệp hàng năm tăng, cây lương thực có hạt giảm. c) Tỉ lệ diện tích cây công nghiệp hàng năm cao hơn cây lượng thực có hạt. d) Biểu đồ miền là dạng biểu đồ thích hợp nhất để thể hiện cơ cấu diện tích cây hàng năm của nước ta, giai đoạn 2010 - 2022. Số dân, sản lượng lương thực của nước ta, giai đoạn 2010 - 2020 Năm Câu 40. Cho bảng số liệu: Tổng số dân (Nghìn người) Sản lượng lương thực (Nghìn tấn) 2010 86497 44632,2 2015 91713 50379,5 2019 96484 48230,9 2020 97582,7 47321,0 (Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2021, NXB Thống kê, 2022) a) Tổng số dân và sản lượng lương thực của nước ta tăng liên tục trong giai đoạn 2010 - 2020. b) Sản lượng lương thực có tốc độ tăng nhanh hơn dân số nên bình quân lương thực đầu người tăng. c) Bình quân lương thực theo đầu người của nước ta năm 2020 tăng gấp 2 lần so với năm 2010. d) Biểu đồ đường là dạng biểu đồ thích hợp nhất để thể hiện tốc độ tăng trưởng số dân và sản lượng lương thực nước ta, giai đoạn 2010 - 2020. Câu 41. Cho bảng số liệu số Diện tích lúa phân theo vùng của nước ta, giai đoạn 2015 - 2021 (Đơn vị: Nghìn ha) Năm 2015 2019 2020 2021 CẢ NƯỚC 7828 7469,9 7278,9 7238,9 Đồng bằng sông Hồng 1110,9 1012,3 983,4 970,3 Trung du và miền núi Bắc Bộ 684,3 669 665,2 662,2 Bắc Trung Bộ và Duyên hải Nam Trung Bộ 1220,5 1208,2 1157,7 1198,7 131
Bằng cách nhấp vào Đăng nhập, bạn đồng ý Chính sách bảo mật và Điều khoản sử dụng của chúng tôi. Nếu đây không phải máy tính của bạn, để đảm bảo an toàn, hãy sử dụng Cửa sổ riêng tư (Tab ẩn danh) để đăng nhập (New Private Window / New Incognito Window).
Để trả lời câu hỏi về sự tăng trưởng của đàn gia súc ở Việt Nam từ 2010 đến 2020, cụ thể là sự tăng trưởng của đàn lợn, chúng ta có thể phân tích thông tin sau:
b) Đàn lợn có số lượng lớn nhất, tăng nhanh nhất và tăng gấp 2 lần đàn bò, 1,5 lần đàn …
Thông tin bạn cung cấp cho thấy: • Đàn lợn có số lượng lớn nhất trong các loại gia súc. • Đàn lợn tăng nhanh nhất trong giai đoạn 2010 - 2020. • Đàn lợn tăng gấp 2 lần so với đàn bò. • Đàn lợn tăng 1,5 lần so với đàn gia cầm.
Từ thông tin này, có thể suy ra rằng ngành chăn nuôi lợn ở Việt Nam đã có sự phát triển mạnh mẽ trong giai đoạn này, đặc biệt là khi so sánh với các loài gia súc khác như bò và gia cầm. Việc đàn lợn tăng nhanh gấp đôi so với đàn bò và lớn hơn 1,5 lần so với đàn gia cầm cho thấy lợn là loại gia súc được ưu tiên phát triển và có thể là do nhu cầu tiêu thụ thịt lợn tăng cao trong nước và xuất khẩu.
Các yếu tố có thể giải thích sự tăng trưởng của đàn lợn:
1. Tăng trưởng dân số và nhu cầu thịt lợn: Với sự tăng trưởng dân số và nhu cầu tiêu thụ thực phẩm động vật, đặc biệt là thịt lợn, ngành chăn nuôi lợn phát triển mạnh mẽ. 2. Ứng dụng khoa học công nghệ: Các phương pháp chăn nuôi tiên tiến, công nghệ giống và chăm sóc giúp tăng trưởng đàn lợn nhanh chóng. 3. Chính sách hỗ trợ của nhà nước: Các chính sách hỗ trợ ngành chăn nuôi, như trợ giá, ưu đãi về thuế và tín dụng cho người chăn nuôi. 4. Khả năng tiêu thụ trong và ngoài nước: Thịt lợn là thực phẩm phổ biến trong bữa ăn của người Việt và có nhu cầu xuất khẩu cao, đặc biệt sang các thị trường châu Á.
Sự phát triển này đã góp phần nâng cao giá trị kinh tế từ ngành chăn nuôi, đồng thời cũng tạo ra sự thay đổi trong cơ cấu ngành nông nghiệp của Việt Nam.
Mở khóa để xem toàn bộ nội dung trả lời
(?)
Bạn đã đạt đến giới hạn của mình. Bằng cách Đăng ký tài khoản, bạn có thể xem toàn bộ nội dung trả lời
Cải thiện điểm số của bạn bằng cách đăng ký tài khoản Lazi. Xem toàn bộ các câu trả lời, chat trực tiếp 1:1 với đội ngũ Gia sư Lazi bằng cách Đăng nhập tài khoản ngay bây giờ
Dưới đây là các câu trả lời cho các câu hỏi liên quan đến bảng số liệu mà bạn đã cung cấp:
Câu 37:
a) Đúng. Số lượng đàn gia súc của nước ta tăng nhanh và liên tục trong giai đoạn 2010 - 2020, như thông tin đã nêu. b) Đúng. Đàn lợn có số lượng lớn nhất và tăng nhanh nhất, gấp 2 lần đàn bò và 1,5 lần đàn trâu. c) Đúng. Biến động của đàn gia súc chủ yếu do tác động của biến động thị trường và dịch bệnh. d) Đúng. Biểu đồ đường là dạng biểu đồ thích hợp nhất để thể hiện tốc độ tăng trưởng số lượng đàn gia súc, vì nó thể hiện được sự thay đổi theo thời gian.
Câu 38:
a) Sai. Diện tích và sản lượng lúa đông xuân không giảm liên tục. Sản lượng có sự thay đổi giữa các năm, nhưng không phải giảm liên tục trong suốt giai đoạn này. b) Đúng. Năng suất lúa đông xuân tăng liên tục. Năm 2022, năng suất lúa cao gấp 1,1 lần so với năm 2010. c) Đúng. Sản lượng lúa đông xuân tăng nhờ điều kiện sản xuất thuận lợi và việc áp dụng khoa học kỹ thuật mới. d) Đúng. Biểu đồ kết hợp là dạng biểu đồ thích hợp nhất để thể hiện quy mô diện tích và sản lượng lúa đông xuân, vì nó có thể thể hiện được sự thay đổi của cả hai chỉ tiêu này qua các năm.
Câu 39:
a) Đúng. Diện tích cây lương thực có hạt lớn hơn diện tích cây công nghiệp hàng năm trong giai đoạn 2010 – 2022. b) Sai. Diện tích cây công nghiệp hàng năm giảm, còn diện tích cây lương thực có hạt có sự giảm nhẹ nhưng vẫn lớn hơn cây công nghiệp. c) Sai. Tỉ lệ diện tích cây công nghiệp hàng năm luôn nhỏ hơn diện tích cây lương thực có hạt trong suốt giai đoạn này. d) Đúng. Biểu đồ miền là dạng biểu đồ thích hợp nhất để thể hiện cơ cấu diện tích cây hàng năm, vì nó thể hiện được tỷ trọng của các nhóm cây trong tổng diện tích.
Câu 40:
a) Đúng. Tổng số dân và sản lượng lương thực của nước ta tăng liên tục trong giai đoạn 2010 - 2020. b) Đúng. Vì sản lượng lương thực có tốc độ tăng nhanh hơn dân số, nên bình quân lương thực đầu người cũng tăng. c) Sai. Bình quân lương thực đầu người năm 2020 không tăng gấp 2 lần so với năm 2010. Cần tính toán chính xác để xác định mức độ thay đổi. d) Đúng. Biểu đồ đường là dạng biểu đồ thích hợp nhất để thể hiện tốc độ tăng trưởng số dân và sản lượng lương thực, vì nó dễ dàng thể hiện sự thay đổi theo thời gian.
Câu 41:
Do bảng số liệu bị cắt bớt, không đủ thông tin để trả lời chính xác câu hỏi này. Tuy nhiên, nếu cần làm rõ thêm, bạn có thể cung cấp đầy đủ dữ liệu để tôi có thể giúp bạn phân tích và trả lời đúng nhất.