Câu 1:
a. Nếu X là alkane:
- Công thức tổng quát của alkane là CnH2n+2.
- Khi đốt cháy hoàn toàn alkane, ta có phương trình phản ứng tổng quát: CnH2n+2 + (3n+1)/2 O2 → nCO2 + (n+1)H2O
- Từ phương trình, ta thấy: nCO2 = n Và nH2O = n + 1
- Vậy, mối quan hệ giữa a và b là: b = a + 1.
b. Nếu X là alkene:
- Công thức tổng quát của alkene là CnH2n.
- Phương trình phản ứng tổng quát: CnH2n + (3n)/2 O2 → nCO2 + nH2O
- Từ phương trình, ta thấy: nCO2 = nH2O = n
- Vậy, mối quan hệ giữa a và b là: a = b.
Câu 2:
a. Xác định công thức phân tử của alkene X:
- Gọi công thức phân tử của alkene là CnH2n.
- Theo đề bài, nCO2 = 0.3 mol ⇒ n = 0.3 mol Vậy công thức phân tử của X là C3H6.
b. Xác định công thức phân tử của alkene X:
- Gọi công thức phân tử của alkene là CnH2n.
- Theo đề bài, đốt cháy 1 mol X thu được n mol CO2 và n mol H2O.
- Khối lượng CO2 và H2O thu được là 310g. ⇒ 44n + 18n = 310 ⇒ n = 5 Vậy công thức phân tử của X là C5H10.
Câu 3:
a. Phương trình hóa học: Chỉ có etilen phản ứng với dung dịch brom: C2H4 + Br2 → C2H4Br2
b. Tính phần trăm thể tích của mỗi khí trong hỗn hợp:
- Số mol Br2 phản ứng: nBr2 = 16g / 160g/mol = 0.1 mol
- Theo phương trình, nC2H4 = nBr2 = 0.1 mol
- Thể tích C2H4: VC2H4 = 0.1 mol * 22.4 L/mol = 2.24 L
- Thể tích hỗn hợp khí ban đầu: Vhh = 7.437 L
- Thể tích CH4: VCH4 = Vhh - VC2H4 = 7.437 L - 2.24 L = 5.197 L
- Phần trăm thể tích của mỗi khí:
- %VC2H4 = (2.24/7.437) * 100% ≈ 30.1%
- %VCH4 = 100% - 30.1% = 69.9%