Câu 17: Quá trình thoát hơi nước ở thực vật có ý nghĩa gì đối với đời sống của cây và môi trường?
Đối với cây:
Điều hòa nhiệt độ: Giúp lá cây không bị đốt cháy dưới ánh nắng mặt trời.
Hút nước và muối khoáng: Tạo lực hút giúp rễ hút nước và muối khoáng lên.
Vận chuyển các chất: Giúp vận chuyển các chất hữu cơ từ lá đến các bộ phận khác của cây.
Đối với môi trường:
Điều hòa khí hậu: Góp phần tạo ra độ ẩm trong không khí, làm giảm nhiệt độ môi trường.
Hình thành mưa: Hơi nước bốc hơi từ lá cây ngưng tụ thành mây và tạo mưa.
Câu 18: Kể tên các chất tham gia vào quá trình hô hấp và các sản phẩm được tạo ra từ quá trình này.
Chất tham gia: Glucose (đường) và khí oxi (O<sub>2</sub>).
Sản phẩm: Khí cacbonic (CO<sub>2</sub>), nước (H<sub>2</sub>O) và năng lượng (ATP).
Phương trình tổng quát của quá trình hô hấp: C<sub>6</sub>H<sub>12</sub>O<sub>6</sub> + 6O<sub>2</sub> → 6CO<sub>2</sub> + 6H<sub>2</sub>O + Năng lượng
Câu 19: Hãy tìm hiểu xem khi vận chuyển dây đàn căng nhiều, căng ít thì âm phát ra sẽ cao, thấp thế nào? Và tần số lớn, nhỏ ra sao?
Khi vận chuyển dây đàn căng nhiều: Âm phát ra sẽ cao hơn và có tần số lớn hơn.
Khi vận chuyển dây đàn căng ít: Âm phát ra sẽ thấp hơn và có tần số nhỏ hơn.
Giải thích: Khi dây đàn căng nhiều, dây đàn sẽ dao động nhanh hơn, tạo ra âm có tần số lớn hơn, tức là âm cao hơn. Ngược lại, khi dây đàn căng ít, dây đàn dao động chậm hơn, tạo ra âm có tần số nhỏ hơn, tức là âm thấp hơn.
Câu 20: Camera của thiết bị bắn tốc độ ghi và tính được thời gian một ô tô chạy qua giữa hai vạch mốc cách nhau 10m là 0.5s. Nếu tốc độ giới hạn trên làn đường được quy định là 60km/h, là đủ ô tô này vượt qua tốc độ cho phép không?
Đổi đơn vị: 60km/h = 16,67m/s
Tính tốc độ của ô tô:
Vận tốc = Quãng đường / Thời gian = 10m / 0.5s = 20m/s
Kết luận: Ô tô này đã vượt quá tốc độ cho phép.
Câu 21: Trong tự nhiên có hai loại nguyên tử đều thuộc cùng một nguyên tố hóa học là Ne (Z = 10). Một loại là các nguyên tử Ne có khối lượng nguyên tử là 20 amu và loại còn lại là các nguyên tử Ne có khối lượng nguyên tử là 22 amu.
* a. Hãy nêu cấu tạo của hạt nhân nguyên tử Ne có khối lượng nguyên tử là 22 amu về số hạt proton và neutron. * b. Hãy giải thích vì sao hai loại nguyên tử đó đều thuộc cùng một nguyên tố hóa học?
a. Nguyên tử Ne có khối lượng nguyên tử là 22 amu có:
Số proton (p) = số electron (e) = số hiệu nguyên tử Z = 10
Số neutron (n) = khối lượng nguyên tử - số prot - 10 = 12
b. Hai loại nguyên tử Ne này đều thuộc cùng một nguyên tố hóa học vì chúng có cùng số proton (Z = 10). Số proton quyết định tính chất hóa học của nguyên tố.
Câu 22: Biết nguyên tử M có 2 electron ở lớp ngoài cùng và có 3 lớp electron. Hãy xác định vị trí của M trong bảng tuần hoàn (chu kì, nhóm).
Nguyên tử M có 2 electron ở lớp ngoài cùng → M thuộc nhóm IIA.
Nguyên tử M có 3 lớp electron → M thuộc chu kì 3.
Vậy, nguyên tố M nằm ở ô thứ 12, chu kì 3, nhóm IIA trong bảng tuần hoàn.