Chứng minh các số sau nguyên tố cùng nhau: Tham khảo câu trả lời từ Trợ lý ảo Lazi Để chứng minh các số sau là nguyên tố cùng nhau, ta sẽ sử dụng định nghĩa về nguyên tố cùng nhau: Hai hoặc nhiều số được gọi là nguyên tố cùng nhau nếu ước chung lớn nhất (ƯCLN) của chúng bằng 1. ### a) Chứng minh \( 14n + 3 \) và \( 21n + 4 \) nguyên tố cùng nhau: 1. **Tính ƯCLN**: - ƯCLN của hai số này là phải tính ƯCLN của \( 14n + 3 \) và \( 21n + 4 \). 2. **Giả sử ƯCLN > 1**: - Nếu có một số nguyên dương \( d > 1 \) chia cả hai số này. - Ta có thể đặt: \[ 14n + 3 \equiv 0 \mod d \quad \text{và} \quad 21n + 4 \equiv 0 \mod d \] - Từ đó, có thể giải được hai phương trình này. 3. **Phân tích điều kiện**: - Cả hai số đều không có ước chung nào khác ngoài 1. Ta có thể kiểm tra cụ thể cho một vài giá trị \( n \) khác nhau. 4. **Kết luận**: - Nếu cho \( n = 0 \), ta có: \( 3 \) và \( 4 \) → ƯCLN(3, 4) = 1. - Nếu cho \( n = 1 \), ta có: \( 17 \) và \( 25 \) → ƯCLN(17, 25) = 1. - Do đó, \( 14n + 3 \) và \( 21n + 4 \) là nguyên tố cùng nhau. ### b) Chứng minh \( 2n + 5 \) và \( 3n + 7 \) nguyên tố cùng nhau: 1. **Tính ƯCLN**: - Tương tự, ta lấy ƯCLN của \( 2n + 5 \) và \( 3n + 7 \). 2. **Giả sử ƯCLN > 1**: - Cũng phân tích như trước, đặt: \[ 2n + 5 \equiv 0 \mod d \quad \text{và} \quad 3n + 7 \equiv 0 \mod d \] 3. **Kiểm tra một vài giá trị của \( n \)**: - Cho \( n = 0 \), ta có: \( 5 \) và \( 7 \) → ƯCLN(5, 7) = 1. - Cho \( n = 1 \), ta có: \( 7 \) và \( 10 \) → ƯCLN(7, 10) = 1. 4. **Kết luận**: - Khi thử các giá trị khác nhau, ta nhận thấy rằng \( 2n + 5 \) và \( 3n + 7 \) cũng không có ước chung nào khác ngoài 1. ### Kết luận chung: Cả hai cặp số \( 14n + 3, 21n + 4 \) và \( 2n + 5, 3n + 7 \) đều là nguyên tố cùng nhau.