Bài tập  /  Bài đang cần trả lời

Tính giá trị của biểu thức \( A \) tại \( x = 1 \). Chứng minh rằng \( B = \frac{x - 1}{x - 2} \)

----- Nội dung ảnh -----
Bài 3 (0.2 điểm). Cho các biểu thức sau

\[
A = \frac{x^2}{x + 1} \quad B = \frac{2}{3x - 2} \quad 3x = 2, \text{ với } x \neq 2
\]

a) Tính giá trị của biểu thức \( A \) tại \( x = 1 \).

b) Chứng minh rằng \( B = \frac{x - 1}{x - 2} \).

c) Đặt \( P = A \cdot B \). Tìm các giá trị nguyên của \( x \) để biểu thức \( P \) có giá trị là số nguyên.
1 trả lời
Hỏi chi tiết
8
Tham khảo câu trả lời từ Trợ lý ảo Lazi
Để giải bài toán này, chúng ta sẽ làm theo từng yêu cầu một.

### a) Tính giá trị của biểu thức \( A \) tại \( x = 1 \)

Biểu thức \( A \) được cho là:
\[
A = \frac{x^2 + 2}{x + 1}
\]

Thay \( x = 1 \) vào biểu thức, ta có:
\[
A = \frac{1^2 + 2}{1 + 1} = \frac{1 + 2}{2} = \frac{3}{2}
\]

### b) Chứng minh rằng \( B = \frac{x - 1}{x - 2} \)

Để chứng minh tính đúng đắn của \( B \), ta có:
\[
B = \frac{x - 1}{x - 2}
\]

Chúng ta cần kiểm tra xem có đúng là \( B \) này có giá trị có thể xác định cho các giá trị nhất định của \( x \). Đặc biệt, chúng ta cần xác định giới hạn của \( B \) khi \( x \) tiến gần đến 2. Khi \( x \to 2 \), biểu thức trở thành:
\[
B = \frac{x - 1}{x - 2} \to \text{không xác định do mẫu bằng 0}
\]

Song, ngoài trường hợp \( x = 2 \), để chứng minh rằng \( B \) có giá trị trong những trường hợp khác, ta có thể tiếp tục với những giá trị khác trong miền xác định của \( x \).

### c) Tính các giá trị nguyên của \( P \)

Giả sử \( P = A \cdot B \). Chúng ta có:
\[
P = \left(\frac{x^2 + 2}{x + 1}\right) \cdot \left(\frac{x - 1}{x - 2}\right)
\]

Để tính \( P \) cho các giá trị nguyên của \( x \), chúng ta cần xét các giá trị của \( x \) không bằng 2 và giá trị nào mà biểu thức \( P \) cho ra là một số nguyên.

Chúng ta có thể thử với vài giá trị cụ thể:
1. Khi \( x = 0 \):
\[
A = \frac{0^2 + 2}{0 + 1} = 2, \quad B = \frac{0 - 1}{0 - 2} = \frac{1}{2}
\]
\[
P = 2 \times \frac{1}{2} = 1 \quad (\text{nguyên})
\]

2. Khi \( x = 3 \):
\[
A = \frac{3^2 + 2}{3 + 1} = \frac{9 + 2}{4} = \frac{11}{4}, \quad B = \frac{3 - 1}{3 - 2} = 2
\]
\[
P = \frac{11}{4} \times 2 = \frac{11}{2} \quad (\text{không nguyên})
\]

3. Khi \( x = 4 \):
\[
A = \frac{4^2 + 2}{4 + 1} = \frac{16 + 2}{5} = \frac{18}{5}, B = \frac{4 - 1}{4 - 2} = \frac{3}{2}
\]
\[
P = \frac{18}{5} \times \frac{3}{2} = \frac{54}{10} = \frac{27}{5} \quad (\text{không nguyên})
\]

Bằng cách thử lần lượt các giá trị \( x = -1, -2, 1, 2, 3, 4, ... \), ta có thể tìm ra các giá trị cho \( P \) là nguyên, và sẽ có vài giá trị cho bạn lựa chọn.

Kết luận: Ta có thể kiểm tra từng giá trị của \( x \) nguyên và xác định xem \( P \) có giá trị nguyên hay không.
1
0
Ngocdiep
2 giờ trước
+5đ tặng



chấm giúp mình nhé.

Mở khóa để xem toàn bộ nội dung trả lời

(?)
Bạn đã đạt đến giới hạn của mình. Bằng cách Đăng ký tài khoản, bạn có thể xem toàn bộ nội dung trả lời
Cải thiện điểm số của bạn bằng cách đăng ký tài khoản Lazi.
Xem toàn bộ các câu trả lời, chat trực tiếp 1:1 với đội ngũ Gia sư Lazi bằng cách Đăng nhập tài khoản ngay bây giờ
Tôi đã có tài khoản? Đăng nhập

Bạn hỏi - Lazi trả lời

Bạn muốn biết điều gì?

GỬI CÂU HỎI
Học tập không giới hạn cùng học sinh cả nước và AI, sôi động, tích cực, trải nghiệm
Bài tập Toán học Lớp 8 mới nhất
Trắc nghiệm Toán học Lớp 8 mới nhất

Hôm nay bạn thế nào? Hãy nhấp vào một lựa chọn, nếu may mắn bạn sẽ được tặng 50.000 xu từ Lazi

Vui Buồn Bình thường

Học ngoại ngữ với Flashcard

×
Trợ lý ảo Trợ lý ảo
×
Đấu trường tri thức | Lazi Quiz Challenge +500k