Giải phương trình khi m = -1? Tìm m để (1) có hai nghiệm x1, x2 thỏa mãn Tham khảo câu trả lời từ Trợ lý ảo Lazi ### Bài 1: #### a) Giải phương trình khi \( m = -1 \) Phương trình trở thành: \[ x^2 - 2(-1 - 1)x + (-1)^2 - 3(-1) = 0 \] Tính toán các hệ số: \[ x^2 + 4x + 5 = 0 \] Áp dụng công thức nghiệm: \[ D = b^2 - 4ac = 4^2 - 4 \cdot 1 \cdot 5 = 16 - 20 = -4 \] Vì \( D < 0 \), phương trình không có nghiệm thực. #### b) Tìm \( m \) để có hai nghiệm \( x_1, x_2 \) thỏa mãn \( \frac{1}{x_1} + \frac{1}{x_2} = -1 \) Ta có: \[ \frac{x_1 + x_2}{x_1 x_2} = -1 \] Theo định lý Viète: - Tổng \( x_1 + x_2 = -\frac{b}{a} = 2(m - 1) \) - Tích \( x_1 x_2 = \frac{c}{a} = m^2 - 3m \) Thay vào phương trình trên: \[ \frac{2(m - 1)}{m^2 - 3m} = -1 \] Giải phương trình: \[ 2(m - 1) = -(m^2 - 3m) \] \[ 2m - 2 = -m^2 + 3m \] \[ m^2 - m - 2 = 0 \] Giải phương trình bậc 2: \[ D = (-1)^2 - 4 \cdot 1 \cdot (-2) = 1 + 8 = 9 \] Nghiệm: \[ m = \frac{1 \pm 3}{2} \Rightarrow m_1 = 2, m_2 = -1 \] Vậy \( m \) cần tìm là \( m = 2 \) (vì với \( m = -1 \) thì không có nghiệm). ### Bài 2: #### a) Giải phương trình khi \( m = 6 \) Phương trình trở thành: \[ x^2 - 5x + 6 = 0 \] Áp dụng công thức nghiệm: \[ D = (-5)^2 - 4 \cdot 1 \cdot 6 = 25 - 24 = 1 \] Nghiệm: \[ x_1, x_2 = \frac{5 \pm 1}{2} \Rightarrow x_1 = 3, x_2 = 2 \] #### b) Tìm \( m \) để phương trình có hai nghiệm \( x_1, x_2 \), thỏa mãn \( |x_1 - x_2| = 3 \). Ta có: \[ |x_1 - x_2| = \sqrt{D} = 3 \Rightarrow D = 9 \] Tính \( D \): \[ D = (-5)^2 - 4 \cdot 1 \cdot m = 25 - 4m \] Đặt điều kiện: \[ 25 - 4m = 9 \Rightarrow 4m = 16 \Rightarrow m = 4 \] ### Bài 3: #### a) Chứng minh phương trình luôn có hai nghiệm phân biệt với mọi \( m \). Phương trình: \[ x^2 + 2x - m^2 - 1 = 0 \] Tính \( D \): \[ D = 2^2 - 4 \cdot 1 \cdot (-m^2 - 1) = 4 + 4m^2 + 4 = 4m^2 + 8 \] Vì \( D \) luôn dương với mọi \( m \), nên phương trình luôn có hai nghiệm phân biệt. #### b) Tìm \( m \) để phương trình có hai nghiệm thỏa mãn \( x_1 = -3x_2 \). Sử dụng Viète: - Tổng: \( x_1 + x_2 = -2 \) - Tích: \( x_1 x_2 = -m^2 - 1 \) Thay \( x_1 = -3x_2 \): \[ -3x_2 + x_2 = -2 \Rightarrow -2x_2 = -2 \Rightarrow x_2 = 1 \Rightarrow x_1 = -3 \] Tính tích: \[ -3 \cdot 1 = -m^2 - 1 \Rightarrow -3 = -m^2 - 1 \Rightarrow m^2 = 2 \Rightarrow m = \sqrt{2} \text{ hoặc } m = -\sqrt{2} \] Các giá trị cần tìm là \( m = \sqrt{2} \) hoặc \( m = -\sqrt{2} \).