a.
CH₄ + 2O₂ → CO₂ + 2H₂O
C₃H₆ + 9/2 O₂ → 3CO₂ + 3H2O (hoặc 2C₃H₆ + 9O₂ → 6CO₂ + 6H₂O)
C₄H₁₀ + 13/2 O₂ → 4CO₂ + 5H₂O (hoặc 2C₄H₁₀ + 13O₂ → 8CO₂ + 10H₂O)
b.
Số mol CO₂ (nCO₂) = khối lượng CO₂ / khối lượng mol CO₂ = 4,4 gam / 44 g/mol = 0,1 mol
Số mol H₂O (nH₂O) = khối lượng H₂O / khối lượng mol H₂O = 2,52 gam / 18 g/mol = 0,14 mol
Bảo toàn nguyên tố C: Số mol C trong hỗn hợp X bằng số mol C trong CO₂. Vậy nC = nCO₂ = 0,1 mol.
Bảo toàn nguyên tố H: Số mol H trong hỗn hợp X bằng 2 lần số mol H trong H₂O. Vậy nH = 2 * nH₂O = 2 * 0,14 mol = 0,28 mol.
Khối lượng hỗn hợp X bằng tổng khối lượng C và H:
m = mC + mH = (nC * 12) + (nH * 1) = (0,1 mol * 12 g/mol) + (0,28 mol * 1 g/mol) = 1,2 gam + 0,28 gam = 1,48 gam
Vậy m = 1,48 gam.
Ta có thể dùng phương pháp bảo toàn nguyên tố O. Số mol O trong CO₂ là 2 * nCO₂ = 2 * 0,1 = 0,2 mol. Số mol O trong H₂O là nH₂O = 0,14 mol. Vậy tổng số mol O trong sản phẩm cháy là 0,2 + 0,14 = 0,34 mol.
Số mol O trong O₂ tham gia phản ứng bằng một nửa số mol O trong sản phẩm cháy: nO₂ = 0,34 mol / 2 = 0,17 mol.
Thể tích O₂ (đktc): VO₂ = nO₂ * 22,4 L/mol = 0,17 mol * 22,4 L/mol = 3,808 lít.
Vì không khí chứa 20% thể tích O₂, thể tích không khí (V) được tính như sau:
V = VO₂ / 20% = 3,808 lít / 0,2 = 19,04 lít
Vậy V = 19,04 lít.