Bài tập  /  Bài đang cần trả lời

Em hãy viết đây hoạt động hóa học của kim loại? Nêu ý nghĩa của kim loại?

----- Nội dung ảnh -----
Câu 1: Em hãy viết đây hoạt động hóa học của kim loại? Nếu ý nghĩa của kim loại?

Câu 2: Cho lần lượt Mg, Al, Zn tác dụng được với dung dịch CuSO₄, AgNO₃.
3 Xem trả lời
Hỏi chi tiết
22
Tham khảo câu trả lời từ Trợ lý ảo Lazi
### Hoạt động hóa học của kim loại

Các kim loại hoạt động hóa học khác nhau tùy thuộc vào vị trí của chúng trong dãy hoạt động hóa học. Một số phản ứng điển hình của kim loại bao gồm:

1. **Phản ứng với nước**:
- **Kim loại kiềm** (như Na, K): phản ứng mạnh với nước tạo ra kiềm và khí hydro.
- **Kim loại kiềm thổ** (như Ca): phản ứng với nước tạo ra hydroxide và khí hydro.

Ví dụ:
\[
2Na + 2H_2O \rightarrow 2NaOH + H_2 \uparrow
\]

2. **Phản ứng với axit**:
Kim loại như Mg, Al, Zn phản ứng với axit tạo ra muối và khí hydro.

Ví dụ:
\[
Zn + 2HCl \rightarrow ZnCl_2 + H_2 \uparrow
\]

3. **Phản ứng với oxi**:
Các kim loại như Fe, Mg, Al có thể phản ứng với oxi để tạo ra oxit kim loại.

Ví dụ:
\[
4Mg + O_2 \rightarrow 2Mg_2O_2
\]

### Ý nghĩa của kim loại

1. **Ứng dụng trong công nghiệp**: Kim loại là nguyên liệu thiết yếu trong xây dựng, sản xuất máy móc, và chế tạo thiết bị.

2. **Điện dẫn tốt**: Kim loại như đồng và nhôm được sử dụng trong các dây điện và mạch điện do khả năng dẫn điện tốt.

3. **Chế tạo hợp kim**: Kim loại thường được kết hợp với nhau để tạo ra hợp kim với các tính chất cải tiến, như thép (sắt và carbon).

4. **Vật liệu trong đời sống**: Kim loại được sử dụng trong công cụ, đồ dùng hàng ngày, và thiết bị điện tử.

5. **Nghiên cứu khoa học**: Kim loại đóng vai trò quan trọng trong nhiều lĩnh vực nghiên cứu như hóa học, vật lý, và sinh học.

6. **Y học**: Một số kim loại như bạc, vàng có tính kháng khuẩn, và được sử dụng trong y học.
1
0
Quang Cường
02/01 21:31:25
+5đ tặng

Dãy hoạt động hóa học của kim loại cho biết:

- Mức độ hoạt động hóa học của các kim loại giảm dần từ trái sang phải.

- Những kim loại đứng trước Mg là những kim loại mạnh (ví dụ: K, Na, Ba,..), tác dụng với nước ở điều kiện thường tạo thành kiềm và giải phóng H2.

Ví dụ: 2Na + 2H2O → 2NaOH + H2

- Kim loại đứng trước H phản ứng với một số dung dịch axit (HCl, H2SO4 loãng, …) giải phóng khí H2.

Ví dụ: Zn + H2SO4 (loãng) → ZnSO4 + H2

- Kim loại đứng trước (trừ Na, K,...) đẩy kim loại đứng sau ra khỏi dung dịch muối.

Ví dụ: Cu + 2AgNO3 → Cu(NO3)2 + 2Ag

Mở khóa để xem toàn bộ nội dung trả lời

(?)
Bạn đã đạt đến giới hạn của mình. Bằng cách Đăng ký tài khoản, bạn có thể xem toàn bộ nội dung trả lời
Cải thiện điểm số của bạn bằng cách đăng ký tài khoản Lazi.
Xem toàn bộ các câu trả lời, chat trực tiếp 1:1 với đội ngũ Gia sư Lazi bằng cách Đăng nhập tài khoản ngay bây giờ
Tôi đã có tài khoản? Đăng nhập
1
0
Avicii
02/01 21:31:47
+4đ tặng
Hóa học
Câu 1: Em hãy viết dãy hoạt động hóa học của kim loại? Nêu ý nghĩa của dãy hoạt động hóa học của kim loại?
Dãy hoạt động hóa học của kim loại:

K Na Ba Ca Mg Al Zn Fe Ni Sn Pb (H) Cu Hg Ag Pt Au

Ý nghĩa:

Khả năng phản ứng: Kim loại đứng trước đẩy kim loại đứng sau ra khỏi dung dịch muối của chúng. Ví dụ: Mg + CuSO₄ → MgSO₄ + Cu
Tính chất hóa học:
Kim loại đứng trước H trong dãy hoạt động hóa học tác dụng với dung dịch axit (HCl, H₂SO₄ loãng) giải phóng khí H₂.
Kim loại đứng trước Mg tác dụng với nước ở nhiệt độ thường.
Kim loại hoạt động mạnh (K, Na, Ba, Ca) tác dụng với O₂ ở nhiệt độ thường.
Các kim loại khác tác dụng với O₂ ở nhiệt độ cao.
Ứng dụng: Dãy hoạt động hóa học giúp chúng ta dự đoán được các phản ứng hóa học có thể xảy ra, từ đó lựa chọn kim loại phù hợp cho các ứng dụng trong cuộc sống.
Câu 2: Cho lần lượt Mg, Al, Zn tác dụng được với dung dịch CuSO₄ và AgNO₃. Viết các phương trình hóa học xảy ra.
Các phương trình hóa học:

Với dung dịch CuSO₄:
Mg + CuSO₄ → MgSO₄ + Cu
2Al + 3CuSO₄ → Al₂(SO₄)₃ + 3Cu
Zn + CuSO₄ → ZnSO₄ + Cu
Với dung dịch AgNO₃:
Mg + 2AgNO₃ → Mg(NO₃)₂ + 2Ag
2Al + 6AgNO₃ → 2Al(NO₃)₃ + 6Ag
Zn + 2AgNO₃ → Zn(NO₃)₂) + 2Ag
Giải thích:

Các phản ứng trên xảy ra vì Mg, Al, Zn đứng trước Cu và Ag trong dãy hoạt động hóa học nên đẩy Cu và Ag ra khỏi dung dịch muối.

Lưu ý:

Các phản ứng trên đều là phản ứng thế.
Tốc độ phản ứng phụ thuộc vào bản chất của kim loại và nồng độ của dung dịch muối.
Ví dụ:

Nếu cho một thanh nhôm vào dung dịch đồng sunfat, ta sẽ thấy thanh nhôm dần bị mòn và có lớp đồng màu đỏ bám vào. Đó là do nhôm đã đẩy đồng ra khỏi dung dịch đồng sunfat và bám vào thanh nhôm.
0
0
Minh Hòa
02/01 21:34:34
+3đ tặng
li+   k+    ca+    ba+     na+       mg2+  zn2+      cr3+   fe2+        ni2+           sn2+         pb2+    fe3+   2h+    cu2+   fe3+   ag+ hg2+       pt2+      au3+
chấm điểm

Bạn hỏi - Lazi trả lời

Bạn muốn biết điều gì?

GỬI CÂU HỎI
Học tập không giới hạn cùng học sinh cả nước và AI, sôi động, tích cực, trải nghiệm

Hôm nay bạn thế nào? Hãy nhấp vào một lựa chọn, nếu may mắn bạn sẽ được tặng 50.000 xu từ Lazi

Vui Buồn Bình thường
×
Trợ lý ảo Trợ lý ảo
×
Đấu trường tri thức | Lazi Quiz Challenge +500k
Gửi câu hỏi
×