Câu hỏi 23: Hãy sắp xếp các câu văn dưới đây để được một câu chuyện hoàn chỉnh.
Đáp án đúng: A. (4) – (6) – (7) – (1) – (5) – (2) – (3)
Giải thích:
(4) Giới thiệu bối cảnh: "Một trận động đất vừa xảy ra, khung cảnh hoang tàn tại một trường học khiến cha mẹ học sinh bật khóc vì tuyệt vọng."
(6) Giới thiệu hành động của người cha: "Trong khi đội cứu hộ đang làm việc, một người đàn ông xông vào và luôn miệng hỏi: 'Có thấy Paul - con trai tôi không?'"
(7) Người cha tiếp tục tìm kiếm: "Ông điên cuồng đào bới, như một phép lạ, bên dưới có hơn chục đứa trẻ đang kêu cứu."
(1) Mọi người khuyên người cha dừng lại: "Mọi người nghĩ rằng ông ấy đang cản trở công việc của cứu hộ nên khuyên ông dừng lại."
(5) Người cha trả lời: "Ông liền trả lời rằng: 'Tôi luôn nói với Paul rằng dù thế nào đi nữa bố cũng không bao giờ bỏ rơi con.'"
(2) Người cha nghe thấy tiếng gọi: "Sau một hồi kiên nhẫn tìm kiếm, bỗng ông nghe thấy tiếng gọi xa xăm dưới lòng đất."
(3) Kết thúc câu chuyện: "Người cha lần lượt kéo từng đứa trẻ lên và cuối cùng, ông ôm Paul vào lòng, cậu bé nói trong nước mắt: 'Con biết bố sẽ không bao giờ bỏ con mà!'"
Câu hỏi 24: Điền vào chỗ trống “r/d” hoặc “gi”:
rắn rỏi danh dá
Câu hỏi 25: Điền cặp từ đồng âm thích hợp vào chỗ trống trong câu sau:
Chiếc áo do chính tay mẹ làm đã đem lại cho em biết bao điều lành.
Câu hỏi 26: Chọn đại từ thích hợp trong ngoặc đơn để điền vào chỗ trống sau:
Đàn kiến nối đuôi nhau tha mồi về tổ, nó đang dự trữ thức ăn cho mùa đông sắp tới.
Câu hỏi 27: Chọn tiếng thích hợp trong ngoặc để điền vào chỗ trống.
Cho các từ sau: hò hét, vẫy vùng, mơ mộng:
Xét về cấu tạo, đó là các từ láy.
Xét về từ loại, đó là các động từ.
Câu hỏi 28: Điền một từ bắt đầu bằng “ch” hoặc “tr” để chỉ vật dụng của sĩ tử thời phong kiến nước ta mang theo vào trường thi để có chỗ ngồi làm bài, làm bằng tre hoặc nứa, hình giống cái giường nhưng thường hẹp và thấp hơn.
Đáp án: chõng.
Câu hỏi 29: Giải câu đố sau: Để nguyên ngoan biết bao nhiêu Biết ơn cha mẹ, kính yêu ông bà. Thay nặng phép trừ tìm ra Thay hỏi suy nghĩ nhận ra bao điều. Từ để nguyên là từ gì?
Đáp án: điều.
Câu hỏi 30: Điền “đ” hoặc “s” vào ô trống trước câu xác định đúng hoặc sai thành phần chủ ngữ - vị ngữ của câu.
Đ Những vạt lá non // mỡ yếu ớt cứ từng ngày mọc lấn sang cái khoảng rậm rịt của lá già đang hối hả trở vàng.
S Kỉ niệm tươi đẹp suốt những năm tháng tuổi thơ // đã đồng hành cùng tôi cho đến tận mãi sau này.
Đ Những con nhạn // bay thành đàn trên trời cao, lướt qua thôn làng, gieo xuống những tiếng kêu trong veo sương sớm.