Fe + 2HCl → FeCl₂ + H₂
Ở điều kiện tiêu chuẩn (đktc), 1 mol khí chiếm thể tích 22,4 lít. Vậy số mol H₂ sinh ra là:
n(H₂) = V(H₂) / 22,4 = 6,1975 lít / 22,4 lít/mol ≈ 0,277 mol
Theo phương trình hóa học, tỉ lệ mol giữa HCl và H₂ là 2:1. Vậy số mol HCl cần dùng là:
n(HCl) = 2 * n(H₂) = 2 * 0,277 mol ≈ 0,554 mol
Khối lượng mol của HCl là: 1 (H) + 35,5 (Cl) = 36,5 g/mol
Khối lượng HCl cần dùng là:
m(HCl) = n(HCl) * M(HCl) = 0,554 mol * 36,5 g/mol ≈ 20,221 g
"C% = 35" có thể hiểu là nồng độ phần trăm của dung dịch HCl là 35%. Điều này có nghĩa là trong 100g dung dịch HCl thì có 35g HCl nguyên chất.
Nếu đề bài yêu cầu tính khối lượng dung dịch HCl 35% cần dùng, ta sẽ làm như sau:
Gọi m(dd HCl) là khối lượng dung dịch HCl 35% cần dùng. Ta có:
(m(HCl) / m(dd HCl)) * 100% = C%
(20,221 g / m(dd HCl)) * 100% = 35%
m(dd HCl) = (20,221 g * 100%) / 35% ≈ 57,774 g