Câu 9: Lớp em tổ chức một buổi chúc mừng sinh nhật một bạn trong lớp, tập thể lớp em đã sử dụng một số thông tin liên quan đến sự kiện này. Hãy chọn dưới đây một ví dụ nói về tính sử dụng được của thông tin.
Câu trả lời: A. Ngày sinh của bạn đó.
Giải thích: Ngày sinh là thông tin trực tiếp liên quan đến sự kiện sinh nhật, có thể sử dụng ngay để tổ chức sự kiện đúng vào ngày sinh nhật của bạn đó.
Câu 10: Câu dưới đây nào đúng khi nói về sự cần thiết phải quan tâm đến chất lượng thông tin trong tìm kiếm, tiếp nhận, trao đổi thông tin để giải quyết vấn đề?
Câu trả lời: D. Thông tin không chính xác có thể làm ta hiểu sai vấn đề và không đưa ra được phương án đúng đắn để giải quyết vấn đề.
Giải thích: Thông tin chính xác là yếu tố quan trọng để đưa ra các quyết định đúng đắn, nếu thông tin sai lệch, sẽ dẫn đến hiểu sai và giải quyết vấn đề không hiệu quả.
Câu 11: Câu nào dưới đây đúng về tính đầy đủ của thông tin trong quá trình giải quyết vấn đề?
Câu trả lời: A. Đủ sự kiện và số liệu cần thiết.
Giải thích: Tính đầy đủ của thông tin là khi tất cả các sự kiện và số liệu cần thiết được cung cấp, giúp giải quyết vấn đề một cách hiệu quả.
Câu 12: Giả sử, em muốn tìm mua một quyển truyện để tặng người bạn thân nhân dịp sinh nhật bạn. Trong những ý kiến sau đây, ý kiến nào sai?
Câu trả lời: B. Mua một quyển truyện em nhìn thấy trong hiệu sách với ảnh ở bìa quyển truyện đó hấp dẫn đối với em.
Giải thích: Việc chỉ chọn sách dựa trên ảnh bìa mà không tìm hiểu nội dung có thể khiến quà tặng không phù hợp với sở thích hoặc lứa tuổi của người nhận.
Câu 13: Nút lệnh nào được sử dụng để thiết lập xác thực dữ liệu nhập vào ô tính?
Câu trả lời: D. Data Validation.
Giải thích: Trong Excel, "Data Validation" được sử dụng để thiết lập xác thực dữ liệu, giúp kiểm tra và đảm bảo dữ liệu nhập vào ô tính đúng theo quy định.
Câu 14: Trong hộp thoại Data Validation, nếu cần thiết lập lời thông báo khi dữ liệu nhập vào không thỏa điều kiện xác thực, ta sử dụng thẻ nào sau đây?
Câu trả lời: B. Error Alert.
Giải thích: Thẻ "Error Alert" trong Data Validation dùng để thiết lập thông báo lỗi khi người dùng nhập dữ liệu không hợp lệ.
Câu 15: Quy tắc viết hàm IF là IF (DK, GT1, GT2). Phát biểu nào sau đây không đúng về các tham số của hàm IF?
Câu trả lời: Câu không có lựa chọn nên tôi không thể trả lời cụ thể. Tuy nhiên, một phát biểu sai có thể là việc sử dụng tham số không hợp lý như sai thứ tự hoặc không phù hợp với yêu cầu của hàm.