a, Với m = -5, ta có phương trình đường thẳng (d) y = -4x + 12
Phương trình hoành độ giao điểm
x^2 = -4x + 12
<=> x^2 + 4x -12 = 0
<=> (x+6)(x-2) = 0
<=> x = -6 hoặc x = 2
x=-6 => y=x^2 = 36
x=2 => y =x^2 = 4
Vậy khi m =-5, giao điểm của (d) và (P) là (-6;36) và (2;4)
b, Phương trình hoành độ giao điểm
x^2 = 2(m+3)x - 2m + 2
<=> x^2 - 2(m+3)x + 2m - 2 = 0 (*)
(P) và (d) cắt nhau tại 2 điểm phân biệt <=> phương trình (*) có 2 nghiệm phân biệt
<=> delta' = (m+3)^2 - (2m-2) > 0
<=> m^2 + 4m + 11 > 0
<=> (m+2)^2 + 7 > 0 , luôn đúng với mọi m
Gọi 2 giao điểm của (d) và (P) là (x1,y1) và (x2,y2)
Do 2 điểm nằm phía bên phải trục tung nên x1 và x2 > 0
Do đó, x1 + x2 > 0 và x1.x2 > 0
Theo định lí Vi - ét, ta có x1+x2 = 2(m+3) và x1.x2 = 2m - 2
=> 2(m+3) > 0 và 2m -2 >0 => m >1
Vậy giá trị m cần tìm là m>1