1. Trợ động từ be:
Động từ “be” hay “to be” là động từ quan trọng được dùng rất nhiều trong Tiếng Anh. Nó có thể được dùng như là 1 động từ chính đứng độc lập trong tất cả các thì gồm: be, to be, been, am, are, is, was, were, wasn’t, was not aren’t, are not, weren’t và were not.Khi được dùng với chức năng là 1 trợ động từ thì “be” luôn được theo sau bởi 1 động từ khác để tạo thành cụm động từ hoàn chỉnh, nó có thể là số ít hoặc số nhiều, hiện tại hoặc quá khứ. Các câu phủ định sẽ được thêm “not”.
2. Trợ động từ do:
“Do” có thể được dùng như là 1 động từ hành động mà đứng độc lập trong tất cả các thì gồm: to do, do, does, done, did and didn’t, doesn’t or did not .
Khi được dùng như là 1 trợ động từ do luôn luôn kết hợp với 1 động từ khác để tạo thành 1 cụm động từ hoàn chỉnh, nó được dùng trong câu khẳng định để nhấn mạnh. Trợ động từ “Do” thường được dùng trong các câu hỏi và câu phủ định. Nó cũng được dùng trong câu tĩnh lược, khi mà động từ chính được hiểu trước đó.
3. Trợ động từ have:
“Have” là động từ rất quan trọng có thể đứng 1 mình độc lập trong tất cả các thì dưới các dạng: has, have, having, had, and hadn’t or had not.. Nó được dùng để mô tả sở hữu, hoặc cũng được dùng để mô tả khả năng, mô tả ngoại hình của 1 ai đó. “Have” cũng là 1 động từ rất phổ biến để thay thế các động từ “eat” and “drink.Khi được dùng như là 1 trợ động từ, “have” phải kết hợp với 1 động từ chính để tạo thành 1 cụm động từ hoàn chỉnh cho nên các bạn rất dễ phân biệt dựa trên 3 ví dụ bên dưới:
4. Trợ động từ khuyết thiếu (Modal Auxiliary Verbs):
Ngoài ba động từ trợ động chính, have, do, và be, còn có các trợ động từ bổ sung. Đây được gọi là trợ động từ khuyết thiếu, và chúng không bao giờ thay đổi hình thức:
Can
Could
May
Might
Must
Ought to
Shall
Should
Will
Would