Bài tập  /  Bài đang cần trả lời

Viết 1 đoạn văn ngắn bằng tiếng anh : nếu em là bộ trưởng bộ tài nguyên và môi trường em sẽ làm gì để giảm thiểu ô nhiễm môi trường ở nước ta

Viết 1 đoạn văn ngắn bằng tiếng anh : nếu em là bộ trưởng bộ tài nguyên và môi trường em sẽ làm gì để giảm thiểu ô nhiễm môi trường ở nước ta

2 trả lời
Hỏi chi tiết
741
0
0
︵✿ℒâℳ‿✿
02/02/2020 14:43:29

I. Từ vựng tiếng Anh - Danh từ về ô nhiễm môi trường
 
  1. Environmental pollution: ô nhiễm môi trường

  2. Contamination: sự làm nhiễm độc

  3. Protection/preservation/conservation: bảo vệ/bảo tồn

  4. Air/soil/water pollution: ô nhiễm không khí/đất/nước

  5. Greenhouse: hiệu ứng nhà kính

  6. Government's regulation: sự điều chỉnh/luật pháp của chính phủ

  7. Shortage/ the lack of: sự thiếu hụt

  8. Wind/solar power/energy: năng lượng gió/mặt trời

  9. Alternatives: giải pháp thay thế

  10. Solar panel: tấm năng lượng mặt trời

  11. Woodland/forest fire: cháy rừng

  12. Deforestation: phá rừng

  13. Gas exhaust/emission: khí thải

  14. Carbon dioxin: CO2

  15. Culprit (of): thủ phạm (của)

  16. Ecosystem: hệ thống sinh thái

  17. Soil erosion: xói mòn đất

  18. Pollutant: chất gây ô nhiễm

  19. Polluter: người/tác nhân gây ô nhiễm

  20. Pollution: sự ô nhiễm/quá trình ô nhiễm

  21. Preserve biodiversity: bảo tồn sự đa dạng sinh học

  22. Natural resources: tài nguyên thiên nhiên

  23. Greenhouse gas emissions: khí thải nhà kính

  24. A marine ecosystem: hệ sinh thái dưới nước

  25. The ozone layer: tầng ozon

  26. Ground water: nguồn nước ngầm

  27. The soil: đất

  28. Crops: mùa màng

  29. Absorption: sự hấp thụ

  30. Adsorption: sự hấp phụ

  31. Acid deposition: mưa axit

  32. Acid rain: mưa axit

  33. Activated carbon: than hoạt tính

  34. Activated sludge: bùn hoạt tính

  35. Aerobic attached-growth treatment process: Quá trình xử lý sinh học hiếu khí dính bám

  36. Aerobic suspended-growth treatment process: Quá trình xử lý sinh học hiếu khí lơ lửng

 

II. Từ vựng tiếng Anh - Tính từ về ô nhiễm môi trường
 
  1. Toxic/poisonous: độc hại

  2. Effective/efficient/efficacious: hiệu quả

  3. Thorny/head-aching/head splitting: đau đầu

  4. Serious/acute: nghiêm trọng

  5. Excessive: quá mức

  6. Fresh/pure: trong lành

  7. Pollutive: bị ô nhiễm

 

III. Từ vựng tiếng Anh - Động từ về ô nhiễm môi trường
 
  1. Pollute: ô nhiễm

  2. Dispose/release/get rid of: thải ra

  3. Contaminate/pollute: làm ô nhiễm/làm nhiễm độc

  4. Catalyze (for): xúc tác (cho)

  5. Exploit: khai thác

  6. Cut/reduce: giảm thiểu

  7. Conserve: giữ gìn

  8. Make use of/take advantage of: tận dụng/lợi dụng

  9. Over-abuse: lạm dụng quá mức

  10. Halt/discontinue/stop: dừng lại

  11. Tackle/cope with/deal with/grapple: giải quyết

  12. Damage/destroy: phá hủy

  13. Limit/curb/control: hạn chế/ngăn chặn/kiểm soát

  14. Cause/contribute to climate change/global warming: gây ra/góp phần vào sự biến đổi khí hậu/nóng lên toàn cầu

  15. Produce pollution/CO2/greenhouse (gas) emissions: tạo ra sự ô nhiễm/khí CO2/khí thải nhà kính

  16. Damage/destroy the environment/a marine ecosystem/the ozone layer/coral reefs: phá hủy môi trường/hệ sinh thái dưới nước/tầng ozon/rặng san hô

  17. Degrade ecosystems/habitats/the environment: làm suy thoái hệ sinh thái/môi trường sống

  18. Harm the environment/wildlife/marine life: gây hại cho môi trường/đời sống tự nhiên/đời sống dưới nước

  19. Threaten natural habitats/coastal ecosystems/a species with extinction: đe dọa môi trường sống tự nhiên/hệ sinh thái ven bờ/giống loài có nguy cơ tuyệt chủng

  20. Deplete natural resources/the ozone layer: làm cạn kiệt tài nguyên thiên nhiên/tầng ozon

  21. Pollute rivers and lakes/waterways/the air/the atmosphere/the environment/oceans: làm ô nhiễm sống và hồ/luồng nước/không khí/bầu khí quyển/môi trường/đại dương

  22. Contaminate groundwater/the soil/food/crops: làm ô nhiễm nguồn nước ngầm/đất/thực phẩm/mùa màng

  23. Log forests/rainforests/trees: chặt phá rừng/rừng nhiệt đới/cây cối

  24. Address/combat/tackle the threat/effects/impact of climate change: giải quyết/chống lại/ xử lí những đe dọa/ảnh hưởng/tác động của biến đổi khí hậu

  25. Fight/take action on/reduce/stop global warming: đấu tranh/hành động/giảm/ngăn chặn sự nóng lên toàn cầu

  26. Limit/curb/control air/water/atmospheric/environmental pollution: hạn chế/ngăn chặn/kiểm soát sự ô nhiễm không khí, nước, bầu khí quyển, môi trường

  27. Cut/reduce pollution/greenhouse gas emissions: giảm sự ô nhiễm hoặc lượng khí thải nhà kính

  28. Offset carbon/CO2 emissions: làm giảm lượng khí thải carbon/CO2

  29. Reduce (the size of) your carbon footprint: làm giảm (kích cỡ của) dấu chân carbon của bạn.

  30. Achieve/promote sustainable development: đạt được/thúc đẩy sự phát triển bền vững

  31. Preserve/conserve biodiversity/natural resources: bảo tồn/ giữ gìn sự đa dạng sinh học/tài nguyên thiên nhiên

  32. Protect endangered species/a coastal ecosystem: bảo vệ chủng loài có nguy cơ tuyệt chủng/hệ sinh thái ven bờ

  33. Prevent/stop soil erosion/overfishing/massive deforestation/damage to ecosystems: ngăn chặn sự xói mòn đất/sự đánh bắt cá quá mức/sự phá hủy rừng trên diện rộng/sự tàn phá hệ sinh thái

  34. Raise awareness of environmental issues: nâng cao nhận thức về những vấn đề môi trường

  35. Save the planet/the rainforests/an endangered species: cứu lấy hành tinh/những khu rừng nhiệt đới/loài động vật có nguy cơ tuyệt chủng

 

IV. Từ vựng tiếng Anh - các giải pháp bảo vệ môi trường bị ô nhiễm

 

  • a bottle bank: một thùng lớn mà con người bỏ các chai không và các vật thủy tinh khác vào để chất thủy tinh có thể được sử dụng lần nữa

Ex: We use the bottle bank in town to recycle our green, brown and clear bottles.

(Chúng ta sử dụng ngân hàng chai tại trung tâm để tái sử dụng các chai màu xanh, nâu và trong.)

  • recycle: thu nhặt và xử lý rác thải để sản xuất ra các vật liệu hữu ích mà có thể được sử dụng lại

Ex: It"s possible to recycle plastic drink cups to make pencils.

(Có khả năng tái sử dụng những chiếc ly bằng nhựa để làm bút chì.)

  • organic: không sử dụng các chất hóa học nhân tạo trong việc trồng trọt cây hoặc nuôi thú vật để lấy thịt và các sản phẩm khác

Ex: Even though organic food is a bit more expensive I think it tastes so much better because they don"t use any chemicals in making it.

(Mặc dù thực phẩm sạch đắt tiền hơn nhưng tôi nghĩ nó ăn ngon hơn bởi vì họ không sử dụng bất kỳ chất hóa học nào để trồng nó.)

  • onserve energy / electricity / power: giữ và bảo vệ cái gì đó không phí phạm

Ex: To conserve electricity, he turned his central heating down and wore more clothes instead.

(Để tiết kiệm điện, anh ta giảm máy sưởi trung tâm và mặc thêm áo.)

  • wind farm: các tua bin (các cấu trúc cao với các quạt mà được quay bằng gió) được sử dụng để sản xuất ra điện từ năng lượng gió

Ex: Everyone says they think wind farms are a good idea but no-one actually wants them near their house because they make such a racket.

(Mọi người nói rằng họ cho rằng nông trại gió là một sáng kiến hay nhưng không ai thật sự muốn chúng gần nhà của mình bởi vì chúng tạo ra sự ồn ào.)

 

 

 

Chúc các bạn học tiếng Anh thành công !

Mở khóa để xem toàn bộ nội dung trả lời

(?)
Bạn đã đạt đến giới hạn của mình. Bằng cách Đăng ký tài khoản, bạn có thể xem toàn bộ nội dung trả lời
Cải thiện điểm số của bạn bằng cách đăng ký tài khoản Lazi.
Xem toàn bộ các câu trả lời, chat trực tiếp 1:1 với đội ngũ Gia sư Lazi bằng cách Đăng nhập tài khoản ngay bây giờ
Tôi đã có tài khoản? Đăng nhập
0
0
︵✿ℒâℳ‿✿
02/02/2020 14:59:19

Tin tức - Sự kiện
Thời sự - Chính trị
Công nghiệp - Khuyến công
Năng lượng - Môi trường
Thương mại - Thị trường - Quốc tế
Công Đoàn - Đoàn thanh niên
Thực trạng ô nhiễm môi trường ở Việt Nam và các giải pháp khắc phục.
Thứ sáu, ngày 21-09-2018, 14:18

Hiện nay, vấn đề ô nhiễm môi trường đang là chủ đề nóng trên các mặt báo và nhận được rất nhiều sự quan tâm của người dân. Trong đó, đặc biệt là vấn đề ô nhiễm nguồn nước ở Việt Nam đã và đang ngày càng trở nên nghiêm trọng hơn. Thông qua các phương tiện truyền thông, chúng ta có thể dễ dàng thấy được các hình ảnh, cũng như các bài báo phản ánh về thực trạng môi trường hiện nay. Mặc dù các ban ngành, đoàn thể ra sức kêu gọi bảo vệ môi trường, bảo vệ nguồn nước,... nhưng có vẻ là chưa đủ để cải thiện tình trạng ô nhiễm ngày càng trở nên trầm trọng hơn.

 Thực trạng ô nhiễm môi trường ở Việt Nam đang rất nghiêm trọng. 

Tình trạng quy hoạch các khu đô thị chưa gắn liền với vấn đề xử lý chất thải, xử lý nước thải,... vẫn còn tồn đọng nên tại các thành phố lớn, các khu công nghiệp, khu đô thị,...ô nhiễm môi trường đang ở mức báo động. Theo ước tính, trong tổng số 183 khu công nghiệp trong cả nước thì có trên 60% khu công nghiệp chưa có hệ thống xử lý nước thải tập trung. Tại các đô thị, chỉ có khoảng 60% - 70% chất thải rắn được thu gom, cơ sở hạ tầng thoát nước và xử lý nước thải, chất thải nên chưa thể đáp ứng được các yêu cầu về bảo vệ môi trường. Hầu hết lượng nước thải bị nhiễm dầu mỡ, hóa chất tẩy rửa, hóa phẩm nhuộm,... chưa được xử lý đều đổ thẳng ra các sông, hồ tự nhiên. Một ví dụ đã từng được dư luận quan tâm thì trường hợp sông Thị Vải bị ô nhiễm bởi hóa chất thải ra từ nhà máy của công ty bột ngọt Vedan suốt 14 năm liền.

Các nguyên nhân gây ra tình trạng ô nhiễm môi trường hiện nay

Ý thức của người dân

Đầu tiên, đó chính là sự thiếu ý thức nghiêm trọng và thờ ơ của người dân. Nhiều người cho rằng những việc mình làm là quá nhỏ bé, không đủ để làm hại môi trường. Một số người lại cho rằng việc bảo vệ môi trường là trách nhiệm của nhà nước, của các cấp chính quyền...trong khi số khác lại nghĩ rằng việc môi trường đã bị ô nhiễm thì có làm gì cũng "chẳng ăn thua", và ô nhiễm môi trường cũng không ảnh hưởng đến mình nhiều. Và chính những suy nghĩ này sẽ ảnh hưởng không nhỏ đến việc giáo dục cũng như tư duy bảo vệ môi trường của các thế hệ trẻ về sau.

Người dân thờ ơ và thiếu ý thức trong việc bảo vệ môi trường, khó làm gương cho trẻ em. 

Thật vậy, người lớn không làm gương để giáo dục trẻ em. Theo quan sát, tại các trường học, chúng tôi nhiều lần chứng kiến phụ huynh đưa con đi học đến cổng trường dừng lại ăn sáng và sau khi ăn xong, thay vì bỏ hộp xôi, hộp bánh vào thùng rác thì họ lại vứt ngay tại chỗ. Mặc dù, các trường học có treo rất nhiều tấm biến, khẩu hiệu cấm xả rác bừa bãi nhưng phụ huynh vẫn thản nhiên xả rác nơi công cộng thì rất khó hình thành ý thức tốt cho thế hệ trẻ.

Việc phá hoại môi trường của một người chỉ ảnh hưởng nhỏ nhưng nếu gọp nhiều người lại thì rất lớn. Một tờ giấy, vỏ hộp sữa, túi ni-lông,... tuy nhỏ nhưng tích tụ lại lâu ngày sẽ gây ô nhiễm, mất mỹ quan, rác thải đọng lại trong các lô-cốt gây ra tình trạng cống thoát nước bị nghẹt mỗi khi mưa lớn hay thủy triều lên.

Các doanh nghiệp thiếu trách nhiệm, quan liêu, thiếu chặt chẽ

Nguyên nhân thứ hai gây ra ô nhiễm môi trường chính là sự thiếu trách nhiệm của các doanh nghiệp. Do đặt nặng mục tiêu tối đa hóa lợi nhuận, không ít doanh nghiệp đã vi phạm quy trình khai thác, góp phần gây ô nhiễm môi trường đáng kể.

Mặt khác, hệ thống xử lý nước thải tại một số khu công nghiệp chưa hoạt động hiệu quả, nước thải sinh hoạt bị ô nhiễm được thải liên tục ra sông, hồ gây nhiễm độc nguồn nước tự nhiên.

Bên cạnh đó, chính sự quan liêu, thiếu chặt chẽ trong công tác quản lý bảo vệ môi trường của nhà nước cũng đang tiếp tay cho hành vi phá hoại môi trường.

Ngoài ra, lượng xe cộ lưu thông ngày càng nhiều ở nước ta cũng góp phần không nhỏ vào việc gây ô nhiễm bầu không khí.

Những hạn chế, bất cập trong bảo vệ môi trường

Theo thống kê của Bộ Tư Pháp, hiện nay có khoảng 300 văn bản pháp luật về bảo vệ môi trường để điều chỉnh hành vi của các cá nhân, tổ chức, các hoạt động kinh tế, các quy trình kỹ thuật, quy trình sử dụng nguyên liệu trong sản xuất,... Tuy nhiên, hệ thống các văn bản này vẫn còn chưa hoàn thiện, thiếu đồng bộ, thiếu chi tiết, tính ổn định không cao, tình trạng văn bản mới được ban hành chưa lâu đã phải sửa đổi, bổ sung là khá phổ biến, từ đó làm hạn chế hiệu quả điều chỉnh hành vi của các cá nhân, tổ chức, các hoạt động kinh tế... trong việc bảo vệ môi trường.

Một bức ảnh nhỏ nhưng cho thấy tình trạng ô nhiễm môi trường ở Việt Nam ô nhiễm đến mức nào. 

Quyền hạn pháp lý của các tổ chức bảo vệ môi trường, nhất là của lực lượng Cảnh sát môi trường chưa thực sự đủ mạnh, nên đã hạn chế hiệu quả hoạt động nắm tình hình, phát hiện, ngăn chặn các hành vi vi phạm về bảo vệ môi trường. Các cơ sở pháp lý, chế tài xử phạt đối với các loại hành vi gây ô nhiễm môi trường về các loại tội phạm còn hạn chế chưa đủ mạnh. Cụ thể, có rất ít trường hợp gây ô nhiễm môi trường bị xử lý hình sự, còn các biện pháp xử lý khác như: buộc phải di dời ra khỏi khu vực ô nhiễm, đóng cửa và đình chỉ hoạt động của cơ sở gây ô nhiễm môi trường cũng không được áp dụng nhiều, hoặc có áp dụng nhưng các cơ quan chức năng thiếu kiên quyết nên doanh nghiệp "lỳ đòn" cũng không có hiệu quả.

Các cấp chính quyền chưa nhận thức đầy đủ và quan tâm đúng mức đối với công tác bảo vệ môi trường, dẫn đến buông lỏng quản lý, thiếu trách nhiệm trong việc kiểm tra, giám sát về môi trường. Ngoài ra, công tác tuyên truyền, giáo dục về bảo vệ môi trường trong xã hội còn hạn chế.

Giải pháp khắc phục

Người dân nâng cao ý thức về bảo vệ môi trường, vứt rác đúng nơi quy định, không xả rác bừa bãi. Giáo dục, nâng cao nhận thức cho các bé về bảo vệ môi trường. Ngoài ra, nên hạn chế sử dụng các hóa chất tẩy rửa khi xử lý nghẹt cống thoát nước, vì như thế sẽ vô tình đưa vào môi trường một chất thải nguy hại mới, đồng thời cũng làm nguồn nước bị nhiễm độc. Thay vào đó, hãy áp dụng cách thông bồn cầu, cách xử lý ống thoát nước bị tắc bằng vi sinh.

Bảo vệ môi trường là bảo vệ chính chúng ta. 

Nhà nước tiếp tục hoàn thiện hệ thống pháp luật về bảo vệ môi trường, trong đó có những chế tài xử phạt phải thực sự mạnh để đủ sức răn đe các đối tượng vi phạm. Bên cạnh đó, cần xây dựng đồng bộ hệ thống quản lý môi trường trong các nhà máy, các khu công nghiệp theo các tiêu chuẩn quốc tế. Tổ chức giám sát chặc chẽ nhằm hướng tới một môi trường tốt đẹp hơn.

Tại các khu du lịch, khu đông dân cư, tuyến đường lớn,... nên bổ sung thêm nhiều thùng rác và các nhà vệ sinh công cộng.

Tăng cường công tác nắm tình hình, thanh tra, giám sát về môi trường. Nâng cao năng lực chuyên môn, nghiệp vụ cho đội ngũ cán bộ phụ trách công tác môi trường và trang bị các phương tiện kỹ thuật hiện đại để phục vụ có hiệu quả cho các lực lượng này.

Cuối cùng, phải đẩy mạnh hơn nữa công tác tuyên truyền, giáo dục về môi trường trong toàn xã hội tạo ra sự chuyển biến và nâng cao nhận thức, ý thức chấp hành pháp luật bảo vệ môi trường.

Tóm lại, tình trạng ô nhiễm môi trường ở Việt Nam tuy nghiêm trọng nhưng vẫn còn có thể cứu vãn nếu mỗi người dân biết góp sức của mình, chung tay bảo vệ môi trường. Hãy hô vang khẩu hiệu "Vì môi trường xanh - sạch - đẹp" và cũng là vì cuộc sống của chính chúng ta cũng như các thế hệ sau.


Bạn hỏi - Lazi trả lời

Bạn muốn biết điều gì?

GỬI CÂU HỎI
Học tập không giới hạn cùng học sinh cả nước và AI, sôi động, tích cực, trải nghiệm

Hôm nay bạn thế nào? Hãy nhấp vào một lựa chọn, nếu may mắn bạn sẽ được tặng 50.000 xu từ Lazi

Vui Buồn Bình thường

Học ngoại ngữ với Flashcard

×
Gia sư Lazi Gia sư
×
Trợ lý ảo Trợ lý ảo