Bài tập  /  Bài đang cần trả lời

Liệt kê những từ loại đã học nêu định nghĩa từng loại từ, mỗi từ loại đặt 2 câu

 đề bài là liệt ke những từ loại đã học nêu định nghĩa từng loại từ mỗi từ loại đặt hai câu
 

3 trả lời
Hỏi chi tiết
662
0
0
_Rin Rin_
11/02/2020 14:48:14

1.Danh từ: là những từ chỉ người, sự vật, hiện tượng, khái niệm…
- Danh từ chia làm 2 loại:
+ DT chỉ sự vật: (DT chung, DT riêng)
+ DT đơn vị: (đứng trước DT sự vật)
- Ví dụ
+DT sự vật: bông hoa, học sinh, trí tuệ,…, Hồ Chí Minh, ..
+DT đơn vị: chục, cặp, tá,… mét, lít, ki-lô-gam…, nắm, mớ, đàn…

2. Động từ: là những từ chỉ hoạt động, trạng thái của sự vật
-Động từ chia làm 2 loại:
+ĐT tình thái (có ĐT khác đi kèm); VD: dám, khiến, định, toan, …
+ ĐT chi hoạt động, trạng thái.VD: đi, chạy, nhức, nứt, …

3.Tính từ: từ chỉ đặc điểm, tính chất của sự vật, hiên tượng… VD; đẹp, thông minh,..

4.Số từ: từ chỉ số lượng và thứ tự của sự vật, sự việc…
-ST chỉ số lượng: đứng trước danh từ. VD: một canh, hai canh..
-ST chỉ thứ tự: đứng sau danh từ. VD: canh bốn, canh năm

5.Lượng từ: từ chỉ lượng ít hay nhiều của sự vật… VD: Tất cả, mọi, những, mấy, vài, dăm, từng, các, mỗi..

6.Phó từ: từ chuyên đi kèm với động từ, tính từ để bổ sung ý nghĩa cho nó. VD: đã-đang-sẽ, rất-lắm-quá, cũng-từng, không-chưa-chẳng, được…

7.Đại từ: từ dùng để trỏ người, sự vật,… hoặc dùng để hỏi
Ví dụ
-Đại từ để trỏ: tôi, ta, nó, họ, hắn…; bấy nhiêu,
-Đại từ để hỏi: bao nhiêu, gì, ai, sao, thế nào...

8. Chỉ từ: từ dùng để trỏ vào sự vật nhằm xác định vị trí của sự vật trong không gian, thời gian. Ví dụ: này, kia, ấy, nọ

9.Quan hệ từ: từ dùng để biểu thị ý nghĩa quan hệ như so sánh, sở hữu, nhân quả... giữa các bộ phận của câu hoặc giữa các câu trong một đoạn văn.
Ví dụ:
+ và, nhưng, bởi vì, nếu, như, của...
+ Cặp quan hệ từ: tuy...nhưng, không những...mà còn, vì...nên,..

10.Trợ từ: từ chuyên đi kèm với một số từ ngữ để nhấn mạnh hoặc biểu thị thái độ đánh giá sự vật, sự việc được nói đến ở từ ngữ đó.
Ví dụ từ “những”, “có”, “chỉ”, “ngay”, “chính” trong câu: ăn những hai bát cơm, ăn có hai bát cơm, chỉ ba đứa, đi ngay, chính nó, ..

11.Thán từ: từ dùng để bộc lộ tình cảm, cảm xúc(a, ái, ôi, ô hay, than ôi,...) hoặc để gọi đáp (này, ơi, vâng, dạ…).

12.Tình thái từ: từ dùng để thêm vào câu để tạo nên câu nghi vấn, câu cầu khiến, câu cảm thán hoặc biểu thị sắc thái tình cảm của người nói.
- Ví dụ:
+ à, ư, hử, nhỉ, chăng, chứ (nghi vấn)
+ đi, nào, với (cầu khiến)
+ thay, sao... (cảm thán)
+ ạ, nhé, cơ mà... (sắc thái tình cảm)

Mở khóa để xem toàn bộ nội dung trả lời

(?)
Bạn đã đạt đến giới hạn của mình. Bằng cách Đăng ký tài khoản, bạn có thể xem toàn bộ nội dung trả lời
Cải thiện điểm số của bạn bằng cách đăng ký tài khoản Lazi.
Xem toàn bộ các câu trả lời, chat trực tiếp 1:1 với đội ngũ Gia sư Lazi bằng cách Đăng nhập tài khoản ngay bây giờ
Tôi đã có tài khoản? Đăng nhập
0
0
_Rin Rin_
11/02/2020 14:49:11
Trên đó là mình liệt kê 1 số loại từ cơ bản r nhaa! Bn nhớ chấm điểm cho Rin nee
1
0
Bill Gates
11/02/2020 14:56:11

1.Danh từ: là những từ chỉ người, sự vật, hiện tượng, khái niệm…
- Danh từ chia làm 2 loại:
+ DT chỉ sự vật: (DT chung, DT riêng)
+ DT đơn vị: (đứng trước DT sự vật)
- Ví dụ
+DT sự vật: bông hoa, học sinh, trí tuệ,…, Hồ Chí Minh, ..
+DT đơn vị: chục, cặp, tá,… mét, lít, ki-lô-gam…, nắm, mớ, đàn…

2. Động từ: là những từ chỉ hoạt động, trạng thái của sự vật
-Động từ chia làm 2 loại:
+ĐT tình thái (có ĐT khác đi kèm); VD: dám, khiến, định, toan, …
+ ĐT chi hoạt động, trạng thái.VD: đi, chạy, nhức, nứt, …

3.Tính từ: từ chỉ đặc điểm, tính chất của sự vật, hiên tượng… VD; đẹp, thông minh,..

4.Số từ: từ chỉ số lượng và thứ tự của sự vật, sự việc…
-ST chỉ số lượng: đứng trước danh từ. VD: một canh, hai canh..
-ST chỉ thứ tự: đứng sau danh từ. VD: canh bốn, canh năm

5.Lượng từ: từ chỉ lượng ít hay nhiều của sự vật… VD: Tất cả, mọi, những, mấy, vài, dăm, từng, các, mỗi..

6.Phó từ: từ chuyên đi kèm với động từ, tính từ để bổ sung ý nghĩa cho nó. VD: đã-đang-sẽ, rất-lắm-quá, cũng-từng, không-chưa-chẳng, được…

7.Đại từ: từ dùng để trỏ người, sự vật,… hoặc dùng để hỏi
Ví dụ
-Đại từ để trỏ: tôi, ta, nó, họ, hắn…; bấy nhiêu,
-Đại từ để hỏi: bao nhiêu, gì, ai, sao, thế nào...

8. Chỉ từ: từ dùng để trỏ vào sự vật nhằm xác định vị trí của sự vật trong không gian, thời gian. Ví dụ: này, kia, ấy, nọ

9.Quan hệ từ: từ dùng để biểu thị ý nghĩa quan hệ như so sánh, sở hữu, nhân quả... giữa các bộ phận của câu hoặc giữa các câu trong một đoạn văn.
Ví dụ:
+ và, nhưng, bởi vì, nếu, như, của...
+ Cặp quan hệ từ: tuy...nhưng, không những...mà còn, vì...nên,..

10.Trợ từ: từ chuyên đi kèm với một số từ ngữ để nhấn mạnh hoặc biểu thị thái độ đánh giá sự vật, sự việc được nói đến ở từ ngữ đó.
Ví dụ từ “những”, “có”, “chỉ”, “ngay”, “chính” trong câu: ăn những hai bát cơm, ăn có hai bát cơm, chỉ ba đứa, đi ngay, chính nó, ..

11.Thán từ: từ dùng để bộc lộ tình cảm, cảm xúc(a, ái, ôi, ô hay, than ôi,...) hoặc để gọi đáp (này, ơi, vâng, dạ…).

12.Tình thái từ: từ dùng để thêm vào câu để tạo nên câu nghi vấn, câu cầu khiến, câu cảm thán hoặc biểu thị sắc thái tình cảm của người nói.
- Ví dụ:
+ à, ư, hử, nhỉ, chăng, chứ (nghi vấn)
+ đi, nào, với (cầu khiến)
+ thay, sao... (cảm thán)
+ ạ, nhé, cơ mà... (sắc thái tình cảm)

Bạn hỏi - Lazi trả lời

Bạn muốn biết điều gì?

GỬI CÂU HỎI
Học tập không giới hạn cùng học sinh cả nước và AI, sôi động, tích cực, trải nghiệm
Trắc nghiệm Ngữ văn Lớp 6 mới nhất

Hôm nay bạn thế nào? Hãy nhấp vào một lựa chọn, nếu may mắn bạn sẽ được tặng 50.000 xu từ Lazi

Vui Buồn Bình thường

Học ngoại ngữ với Flashcard

×
Mua sắm thỏa thích với Temu +150K
×
Gia sư Lazi Gia sư