Bài tập  /  Bài đang cần trả lời

Một mối hàn của một cặp nhiệt điện có hệ số αT = 48 (μV/K) được đặt trong không khí ở 200C

Câu 2: (2 điểm)

Một mối hàn của một cặp nhiệt điện có hệ số αT=48(μV/K)αT=48(μV/K) được đặt trong không khí ở 200C200C. Mối hàn còn lại được nung nóng đến nhiệt độ 2200C2200C. Tính suất điện động nhiệt điện của cặp nhiệt điện khi đó.

Câu 3: (2 điểm)

Cho mạch điện như hình vẽ. Biết nguồn có suất điện động E=12VE=12V, điện trở trong r=1Ωr=1Ω, điện trở R=9ΩR=9Ω. Tính:

a. Cường độ dòng điện chạy qua mạch.

b. Hiệu suất của nguồn điện.

c. Công suất tỏa nhiệt của mạch ngoài.

Câu 4: (3,5 điểm)

Cho mạch điện như hình vẽ. Bộ nguồn gồm 3 nguồn giống nhau; mỗi nguồn có suất điện động bằng 6V6V, điện trở trong bằng 0,2Ω0,2Ω. Mạch ngoài gồm bóng đèn sợi đốt loại 6V−9W6V−9W, bình điện phân dung dịch CuSO4CuSO4, cực dương làm bằng đồng có điện trở RP=6ΩRP=6Ω, RbRb là biến trở.

1. Điều chỉnh để biến trở Rb=9ΩRb=9Ω. Tính:

a. Cường độ dòng điện trong mạch chính.

b. Khối lượng đồng bám vào catot sau 11 giờ 2020 phút (cho biết đối với đồng A=64g/molA=64g/mol, n=2n=2)

c. Đèn sáng như thế nào? Vì sao?

2. Tìm RbRb để công suất tỏa nhiệt trên biến trở đạt giá trị lớn nhất. Tìm giá trị lớn nhất đó.

Câu 5: (0,5 điểm)

Mạch kín gồm nguồn điện E=200VE=200V, r=0,5Ωr=0,5Ω và hai điện trở R1=100ΩR1=100Ω và R2=500ΩR2=500Ω mắc nối tiếp. Một vôn kế không lí tưởng được mắc song song với R2R2 thì số chỉ của nó là 160V160V. Tìm số chỉ của vôn kế nói trên nếu nó được mắc song song với R1
 

1 trả lời
Hỏi chi tiết
447
1
0
Khánh Nguyễn
15/04/2020 21:04:21

a) Bản chất dòng điện trong kim loại: Dòng điện trong kim loại là dòng dịch chuyển có hướng của các êlectron tự do ngược chiều điện trường.

b)

Công thức sự phụ thuộc của điện trở suất của kim loại vào nhiệt độ: ρ=ρ0[1+α(t−t0)]ρ=ρ0[1+α(t−t0)]

Trong đó:

+ ρ0ρ0: điện trở suất ở t0t0 (thường lấy 200C200C)

+ αα: hệ số nhiệt điện trở

Câu 2 (VD):

Phương pháp:

Vận dụng biểu thức tính suất điện động nhiệt điện: E=αT(T2−T1)E=αT(T2−T1)

Cách giải:

Suất điện động nhiệt điện của cặp nhiệt điện: E=αT(T2−T1)=48.10−6.(220−20)=9,6.10−3VE=αT(T2−T1)=48.10−6.(220−20)=9,6.10−3V

Câu 3 (VD):

Phương pháp:

a) Sử dụng biểu thức định luật Ôm cho toàn mạch: I=ER+rI=ER+r

b) Sử dụng biểu thức tính hiệu suất của nguồn: H=UNE.100%=RR+r.100%H=UNE.100%=RR+r.100%

c) Sử dụng biểu thức tính công suất: P=I2RP=I2R

Cách giải:

a) Cường độ dòng điện chạy trong mạch: I=ER+r=129+1=1,2AI=ER+r=129+1=1,2A

b) Hiệu suất của nguồn điện:

H=UNE.100%=RR+r.100%=99+1.100%=90%H=UNE.100%=RR+r.100%=99+1.100%=90%

c) Công suất tỏa nhiệt của mạch ngoài: PN=I2R=1,22.9=12,96WPN=I2R=1,22.9=12,96W

Câu 4 (NB):

Phương pháp:

+ Áp dụng biểu thức: R=U2PR=U2P

+ Sử dụng biểu thức tính bộ nguồn mắc nối tiếp: {Eb=E1+E2+...rb=r1+r2+...{Eb=E1+E2+...rb=r1+r2+...

1.

a)

+ Vận dụng biểu thức tính điện trở của mạch mắc song song: 1R=1R1+1R21R=1R1+1R2

+ Vận dụng biểu thức tính điện trở của mạch mắc nối tiếp: R=R1+R2R=R1+R2

+ Áp dụng biểu thức định luật ôm cho toàn mạch: I=ERN+rI=ERN+r

b)

+ Áp dụng biểu thức của đoạn mạch mắc song song: U=U1=U2U=U1=U2

+ Vận dụng biểu thức định luật ôm: I=URI=UR

+ Sử dụng biểu thức định luật Fa-ra-day: m=1FAnItm=1FAnIt

c)

+ Vận dụng biểu thức: P=UIP=UI

+ So sánh cường độ dòng điện chạy qua đèn với cường độ dòng điện định mức của đèn

2.

+ Áp dụng biểu thức tính công suất: P=I2RP=I2R

+ Vận dụng biểu thức Cosi

Cách giải:

 

 

Ta có:

+ Hiệu điện thế định mức của đèn và công suất định mức của đèn: {Udm=6VPdm=9W{Udm=6VPdm=9W

⇒⇒ Điện trở của đèn: RD=U2dmPdm=629=4ΩRD=Udm2Pdm=629=4Ω

+ Mạch gồm 3 nguồn mắc nối tiếp với nhau

⇒⇒ Suất điện động của bộ nguồn: ξb=3ξ=3.6=18Vξb=3ξ=3.6=18V

Điện trở trong của bộ nguồn: rb=3r=3.0,2=0,6Ωrb=3r=3.0,2=0,6Ω

1.

a)

Ta có: [RD//RP]ntRb[RD//RP]ntRb

RAB=RDRPRD+RP=4.64+6=2,4ΩRAB=RDRPRD+RP=4.64+6=2,4Ω

Điện trở tương đương mạch ngoài: RN=RAB+Rb=2,4+9=11,4ΩRN=RAB+Rb=2,4+9=11,4Ω

Cường độ dòng điện chạy trong mạch chính: I=ξbRN+rb=1811,4+0,6=1,5AI=ξbRN+rb=1811,4+0,6=1,5A

b)

Ta có: UAB=I.RAB=1,5.2,4=3,6VUAB=I.RAB=1,5.2,4=3,6V

Cường độ dòng điện qua bình điện phân: IP=UPRP=UABRP=3,66=0,6AIP=UPRP=UABRP=3,66=0,6A 

Khối lượng đồng bám vào catot sau thời gian t=1h20′=4800st=1h20′=4800s  là:

m=1FAnIPt=196500642.0,6.4800=0,955gm=1FAnIPt=196500642.0,6.4800=0,955g

c)

Cường độ dòng điện chạy qua đèn: ID=UDRD=UABRD=3,64=0,9AID=UDRD=UABRD=3,64=0,9A

Ta có, cường độ dòng điện định mức của đèn: Idm=PdmUdm=96=1,5AIdm=PdmUdm=96=1,5A

Nhận thấy ID<Idm⇒ID<Idm⇒ Đèn sáng yếu hơn bình thường.

2.

+ Điện trở tương đương mạch ngoài: RN=RAB+Rb=2,4+RbRN=RAB+Rb=2,4+Rb

Cường độ dòng điện qua mạch:I=ξbRN+rb=182,4+Rb+0,6=183+RbI=ξbRN+rb=182,4+Rb+0,6=183+Rb

Công suất tỏa nhiệt trên biến trở:P=I2Rb=182(3+Rb)2Rb=324(3√Rb+√Rb)2P=I2Rb=182(3+Rb)2Rb=324(3Rb+Rb)2

Công suất PPcực đại khi (3√Rb+√Rb)2min(3Rb+Rb)2min

Ta có: (3√Rb+√Rb)≥2√3(3Rb+Rb)≥23

(3√Rb+√Rb)2min=12(3Rb+Rb)2min=12 khi 3√Rb=√Rb⇒Rb=3Ω3Rb=Rb⇒Rb=3Ω

Khi đó: Pmax=32412=27WPmax=32412=27W  

Câu 5 (NB):

Phương pháp:

+ Vận dụng biểu thức tính điện trở của mạch gồm các điện trở mắc nối tiếp: R=R1+R2R=R1+R2

+ Vận dụng biểu thức tính điện trở của mạch gồm các điện trở mắc song song: 1R=1R1+1R21R=1R1+1R2

+ Áp dụng biểu thức định luật ôm cho toàn mạch: I=ER+rI=ER+r

Cách giải:

Vôn kế không lí tưởng suy ra vôn kế có điện trở RVRV hữu hạn.

+ Ban đầu, khi vôn kế mắc song song với R2R2:

 

Mạch của ta gồm: R1nt(R2//RV)R1nt(R2//RV)

R2V=R2RVR2+RV=500RV500+RVR2V=R2RVR2+RV=500RV500+RV

RN=R1+R2V=100+500RV500+RVRN=R1+R2V=100+500RV500+RV

Cường độ dòng điện qua mạch: I=ERN+rI=ERN+r

UV=UBC=I.R2V⇔160=200100+500RV500+RV+0,5(500RV500+RV)⇒RV=2051ΩUV=UBC=I.R2V⇔160=200100+500RV500+RV+0,5(500RV500+RV)⇒RV=2051Ω

+ Khi vôn kế mắc song song với R1R1 :

 

Mạch gồm: (R1//RV)ntR2(R1//RV)ntR2

R1V=R1RVR1+RV=95,35ΩR1V=R1RVR1+RV=95,35Ω

Điện trở tương đương mạch ngoài: R=R1V+R2=595,35ΩR=R1V+R2=595,35Ω

Cường độ dòng điện trong mạch: I=ER+r=200595,35+0,5=0,336AI=ER+r=200595,35+0,5=0,336A

Số chỉ của vôn kế:

UV=UAB=I.R1V=0,336.95,35=32,04VUV=UAB=I.R1V=0,336.95,35=32,04V 

Mở khóa để xem toàn bộ nội dung trả lời

(?)
Bạn đã đạt đến giới hạn của mình. Bằng cách Đăng ký tài khoản, bạn có thể xem toàn bộ nội dung trả lời
Cải thiện điểm số của bạn bằng cách đăng ký tài khoản Lazi.
Xem toàn bộ các câu trả lời, chat trực tiếp 1:1 với đội ngũ Gia sư Lazi bằng cách Đăng nhập tài khoản ngay bây giờ
Tôi đã có tài khoản? Đăng nhập

Bạn hỏi - Lazi trả lời

Bạn muốn biết điều gì?

GỬI CÂU HỎI
Học tập không giới hạn cùng học sinh cả nước và AI, sôi động, tích cực, trải nghiệm
Bài tập Vật lý Lớp 11 mới nhất
Trắc nghiệm Vật lý Lớp 11 mới nhất

Hôm nay bạn thế nào? Hãy nhấp vào một lựa chọn, nếu may mắn bạn sẽ được tặng 50.000 xu từ Lazi

Vui Buồn Bình thường

Học ngoại ngữ với Flashcard

×
Trợ lý ảo Trợ lý ảo
×
Gia sư Lazi Gia sư