Bài tập  /  Bài đang cần trả lời

Báo cáo thực hành. Khảo sát thực nghiệm các định luật dao động của con lắc đơn: Con lắc đơn có cấu tạo như thế nào?

làm bản báo cáo thực hành khảo sát thực nghiệm các định luật dao động của con lắc đơn
3 trả lời
Hỏi chi tiết
32.923
6
27
Phương Dung
11/10/2017 17:54:29
BÁO CÁO THỰC HÀNH: KHẢO SÁT THỰC NGHIỆM CÁC ĐỊNH LUẬT DAO ĐỘNG CỦA CON LẮC ĐƠN Họ và tên: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . Lớp: 12A. . . . Nhóm:. . . . . . Giáo viên hướng dẫn: . . . . . . . . . . . . . . . . . . Ngày làm thực hành: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . I. MỤC ĐÍCH THỰC HÀNH . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . II. CƠ SỞ LÍ THUYẾT 1. Cấu tạo con lắc đơn: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . Cách đo chiều dài con lắc đơn: dùng . . . . . . .(có vạch chia nhỏ nhất đến mm) để đo từ . . . . . . . . . . đến trọng tâm của . . . . . . . . . . . . . 2. Để phát hiện sự phụ thuộc của chu kì T của con lắc đơn với biên độ nhỏ vào biên độ ta cần làm thí nghiệm: thay đổi . . . . . . . . . . nhưng vẫn giữ nguyên . . . . . . . . . . .dây treo và . . . . . . . . . . quả nặng. 3. Để phát hiện sự phụ thuộc của chu kì T của con lắc đơn với biên độ nhỏ vào khối lượng ta cần làm thí nghiệm: thay đổi . . . . . . . . . . . các quả nặng nhưng vẫn giữ nguyên . . . . . . . . . .dao động và . . . . . . . . . . dây treo. 4. Để phát hiện sự phụ thuộc của chu kì T của con lắc đơn với biên độ nhỏ vào chiều dài l của con lắc đơn ta cần làm thí nghiệm: thay đổi . . . . . . . . . . . dây treo nhưng vẫn giữ nguyên . . . . . . . . . .dao động và . . . . . . . . . . các quả nặng. 5. Khi dùng máy đếm thời gian, để sai số của thời gian là 0,01s thì cần chọn thang đo là . . . . . . . Vì thế để xác định chu kì T với sai số = 0,01 s ta chỉ cần đo thời gian của n = . . . . dao động toàn phần. III. KẾT QUẢ 1. Khảo sát ảnh hưởng của biên độ dao động đối với chu kì T của con lắc đơn): (Dùng máy đếm thời gian đo chu kì dao động (đo thời gian thực hiện 1 dao động, với sai số = 0,01 s)) Bảng 6.1: m = 50 g, l = 40,0 cm A (cm) sin=(rad) Góc lệch (0)= Chu kì T (s) A1 = 3,0 . . . . . . T1 = . . . . . . . . . . A2 = 4,0 . . . . . . T2 = . . . . . . . . . . A3 = 5,0 . . . . . . T3 = . . . . . . . . . . - Phát biểu định luật về chu kì của con lắc đơn dao động với biên độ nhỏ: Chu kì của con lắc đơn dao động với biên độ nhỏ . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .vào biên độ dao động (nhỏ) của con lắc. 2. Khảo sát ảnh hưởng của khối lượng con lắc m đối với chu kì dao động T Bảng 6.2: l = 40,0 cm, A = 4,0 cm m (g) Chu kì T (s) 50 TA = . . . . . . . . . . 100 TB = . . . . . . . . . . 200 TC = . . . . . . . . . . - Phát biểu định luật về khối lượng của con lắc đơn đối với chu kì dao động T: Chu kì của con lắc đơn dao động với biên độ nhỏ . . . . . . . . . . . . . . . . . . .vào khối lượng của con lắc. 3. Khảo sát ảnh hưởng của chiều dài con lắc đơn l đối với chu kì dao động T Bảng 6.3: A = 4,0 cm, m = 50g. Chiều dài l (m) Chu kì T (s) T2 (s2) k = (s2/m) l1 = 0,300 . . . . T1 = . . . . . . . . . = . . . . . . . . . = . . . . . . . . l2 = 0,400 . . . . T2 = . . . . . . . . . = . . . . . . . . . = . . . . . . . . l3 = 0,450 . . . . T3 = . . . . . . . . . = . . . . . . . . . = . . . . . . . . Căn cứ các kết quả đo và tính được theo Bảng 6.3, vẽ đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của T vào l và đồ thị phụ thuộc của T2 vào l: T(s) T2 (s2) 1,50 1,00 0,50 1,50 1,00 0,50 l (m) l (m) 0,100 0,300 0,450 0,300 0,100 0,450 Đồ thị T = f(l) Đồ thị T2 = F(l) Nhận xét: a) Đường biểu diễn T = f(l) có dạng đường . . . . . . . . . . . . cho thấy: Chu kì dao động T không . . . . . . . . . với độ dài l của con lắc đơn. Đường biểu diễn T2 = F(l) có dạng đường. . . . . . . . . . . . đi qua . . . . . tọa độ cho thấy: Bình phương chu kì dao động T2 . . . . . . . . với độ dài l của con lắc đơn. T2 = k l, trong đó k là hệ số góc của đường biểu diễn T2 = F (l). Từ bảng số liệu 6.3 ta có: k = = . . . . . (s2/m). Suy ra: T = a, với a = = . . . . . . .(s/) - Phát biểu định luật về chiều dài của con lắc đơn đối với chu kì dao động T: “Chu kì dao động của con lắc đơn dao động với biên độ nhỏ, tại cùng một nơi, không tỉ lệ với . . . . . . . . . . . . . . . . . mà tỉ lệ với . . . . . . . . . . . . của chiều dài con lắc”. b) Công thức lí thuyết về chu kì dao động của con lắc đơn dao động với biên độ (góc lệch) nhỏ: = ađã nghiệm đúng, với tỉ số = . . . . . . . . (s/) Từ đó tính được gia tốc trọng trường tại nơi làm thí nghiệm: g = . . . . . . . (m/s2) (Lấy hai chữ số thập phân, không yêu cầu xác định sai số phép đo) 4. Xác định công thức về chu kì dao động của con lắc đơn Từ các kết quả thực nghiệm suy ra: Chu kì dao động của con lắc đơn dao động với biên độ nhỏ không phụ thuộc vào . . . . . . . . . . . . . . .và . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .mà tỉ lệ với . . . . . . . . . . . . của chiều dài l con lắc con lắc đơn và tỉ lệ . . . . . . . . . .với . . . . . . . . . . . . . . của gia tốc rơi tự do g tại nơi làm thí nghiệm. T = . . . . . . . . . . . . Chú ý: - Vẽ đồ thị: Căn cứ vào kết quả đo cần chọn tỉ lệ xích thích hợp để vẽ đồ thị cho chính xác. - Tính sai số và ghi kết quả: + Sai số của l là = 1mm = 0,1cm = 0,001m (với 1 chữ số có nghĩa là 1), nên chiều dài l cần lấy bậc thập phân tương ứng, ví dụ l = 40cm ghi giá trị là l = 40,1cm hay 0,400 m … + Nếu dùng máy đếm thời gian hiện số thì sai số của t là = 0,01 s (khi dùng thang đo 99,99s). (Nếu dùng đồng hồ bấm giây thì sai số của t là = 0,21 s (tức là lấy hai chữ số có nghĩa là 21), nên thời gian t cần lấy bậc thập phân tương ứng (2 chữ số thập phân), ví dụ t = 10,125… s ghi là 10,12 s)) + Sai số của chu kì T là , nếu n = 1 (đo thời gian một dao động) thì = 0,01s. Khi tính lấy 1chữ số có nghĩa và T cũng lấy bậc thập phân tương ứng. Ví dụ: ghi T = 1,33s + Sai số của T2 là = T2(2) = 2T., khi tính sai số của T2 lấy 1 chữ số có nghĩa và tính T2 cũng lấy bậc thập phân tương ứng. Ví dụ: Khi T = 1,33s => T2 = 1,7689s2 và tính sai số = 0,0266s2 thì chỉ ghi kết quả là: = 0,02s2 , T2 = 1,76s2. Sai số này cũng ghi vào bảng 6.3. + Sai số của là = = (vì rất nhỏ, ta bỏ qua), khi tính sai số của lấy 1 chữ số có nghĩa và tính cũng lấy bậc thập phân tương ứng. Ví dụ: Khi T = 1,33s, l = 0,450m => = 3,9308s2/m và = 0,0591s2/m thì chỉ ghi kết quả là: = 0,05s2/m và = 3,93s2/m Sai số này cũng ghi vào bảng 6.3. (Xem lại cách tính sai số ở Bài 7-Vật lí 10) - Ghi danh sách nhóm thực hành: 1. (nhóm trưởng) 2. 3. 4. 5. 6. 7. 8. 9. 10. 11. 12. 13. 14.

Mở khóa để xem toàn bộ nội dung trả lời

(?)
Bạn đã đạt đến giới hạn của mình. Bằng cách Đăng ký tài khoản, bạn có thể xem toàn bộ nội dung trả lời
Cải thiện điểm số của bạn bằng cách đăng ký tài khoản Lazi.
Xem toàn bộ các câu trả lời, chat trực tiếp 1:1 với đội ngũ Gia sư Lazi bằng cách Đăng nhập tài khoản ngay bây giờ
Tôi đã có tài khoản? Đăng nhập
35
11
Thế Vỹ
12/10/2017 14:49:23
sao không có giải vậy
6
5
Hoc Hay
05/10/2018 07:41:47
Giải Bài Tập Vật Lý Lớp 12

Chương I: Dao Động Cơ

Bài 6: Thực Hành Khảo Sát Thực Nghiệm Các Định Luật Dao Động Của Con Lắc Đơn
Nội dung bài học này các em sẽ được ôn lại toàn bộ kiến thức lí thuyết về chu kì dao động của con lắc đơn. Bên cạnh đó, giúp các em phát hiện ra một định luật vật lí, và biết cách ứng dụng kết quả để đo gia tốc để xác định gia tốc trọng trường tại nơi thí nghiệm. Qua bài học, các em sẽ được rèn luyện kỹ năng thực hành, luyện tập khéo léo các thao tác, trung thực, tự tin, đam mê tìm hiểu khoa học.

Tóm Tắt Lý Thyết
I. Mục Đích Thực Hành
Phát hiện ảnh hưởng của biên độ, khối lượng, chiều dài con lắc đơn đối với chu kỳ dao động T. Từ đó tìm ra công thức T=2π√l/g và ứng dụng tính gia tốc trọng trường g tại nơi làm thí nghiệm.

II. Cơ Sở Lý Thuyết

1. Con lắc đơn có cấu tạo gồm 1 vật nhỏ có khối lượng m được treo ở đầu của một sợi dây không dãn, khối lượng không đáng kể, dài l.

Chiều dài l của con lắc đơn được đo bằng thước đo của giá thí nghiệm dùng treo con lắc đơn có cơ cấu điều chỉnh chiều dài con lắc đơn.

2. Cần làm thế nào để phát hiện ra sự phụ thuộc của chu kì dao động T của con lắc đơn dao động với biên độ nhỏ vào biên độ dao động?

3. Để phát hiện sự phụ thuộc chu kỳ dao động T của con lắc đơn dao động với biên độ nhỏ vào chiều dài con lắc đơn ta khảo sát chu kỳ dao động T của con lắc đơn với chiều dài tăng dần, có 3 trường hợp có thể xảy ra:

+ l tăng thì T giảm
+ l tăng thì T không đổi hay không phụ thuộc T
+ l tăng thì T tăng

4. 4. Làm cách nào để xác định chu kì T với sai số ΔT = 0,02s khi dùng đồng hồ có kim giây? Cho biết sai số khi dùng đồng hồ này là ± 0,2s (gồm sai số chủ quan khi biết và sai số dụng cụ).

III. Kết Quả
1. Khảo sát ảnh hưởng của biên độ dao động đối với chu kì T của con lắc đơn.
– Chu kì T1=t1/10=….;T2=t2/10=….;T3=t3/10=….
– Phát biểu định luật về chu kì của con lắc đơn dao động với biện độ nhỏ…

2. Khảo sát ảnh hưởng của khối lượng m con lắc đối với chu kỳ T

Với độ dài l = 45(cm) không đổi:

– Con lắc m1=50g có chu kỳ T1=1,31±0.044
– Con lắc m2=20g có chu kỳ T2=1.34±0.00136
Bảng kết quả: (m = 50g, m= 20g)

3. Khảo sát ảnh hường của chiều dài con lắc đơn l đối với chu kì dao động T

Căn cứ các kết quả đo và tính được theo bảng 6.3, vẽ đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của T và l và đồ thị phụ thuộc của T2 vào l.

Báo cáo thực hành. Khảo sát thực nghiệm các định luật dao động của con lắc đơn: Con lắc đơn có cấu tạo như thế nào?

Nhận xét:

a. Đường biểu diễn T = f(l) có dạng . . . . . . . . . . . . cho thấy rằng : Chu kỳ dao động T …….. tỉ lệ với căn bậc hai độ dài con lắc đơn.

Đường biểu diễn T^2=f(l) có dạng . . . . . . . . . . . . cho thấy rằng : bình phương chu kỳ dao động T^2………………. tỉ lệ với độ dài con lắc đơn . T^2=kl, suy ra T=a√l

– Phát biểu định luật về chiều dài của con lắc đơn.

“Chu kỳ dao động của con lắc đơn dao động với biên độ nhỏ , tại cùng một nơi ,không phụ thuộc vào khối lượng mà tỉ lệ với căn bậc hai của độ dài của con lắc, theo công thức:

T=a√l, với a = √k, trong đó a là hệ số góc của đường biểu diễn T^2=f(l).

b. Công thức lý thuyết về chu kì dao động của con lắc đơn dao động với biện độ (gốc lệch) nhỏ:

T=2π/√l/g
đã được nghiệm đúng, với tỉ số: 2π/√g=a≈1,98
Từ đó tính được tốc độ trong trường tại nơi làm thí nghiệm:

g=4π^2/a^2=10(m/s2)

4. Xác định công thức về chu kỳ dao động của con lắc đơn

Từ các kết quả thực nghiệm suy ra : Chu kỳ dao động của con lắc đơn dao động với biên độ nhỏ không phụ thưộc vào khối lượng con lắc mà tỉ lệ với căn bậc hai của chiều dài l con của lắc đơn và tỉ lệ nghịch với căn bậc hai của gia tốc rơi tự do tại nơi làm thí nghiệm, hệ số tỉ lệ : 1√l. T = a

Lời kết
Qua nội dung bài thực hành Khảo sát thực nghiệm các định luật dao động của con lắc đơn này, các em cần nắm bắt nôi dung sau đây:
– Nắm thật vững các kiến thưc về dao động cơ học
– Hiểu phương án thí nghiệm và xác định chu kì của con lắc đơn và con lắc lò xo thẳng đứng
– Sau đó tính gia tốc từ trường từ kết quả thí nghiệm với con lắc đơn.

Bạn hỏi - Lazi trả lời

Bạn muốn biết điều gì?

GỬI CÂU HỎI
Học tập không giới hạn cùng học sinh cả nước và AI, sôi động, tích cực, trải nghiệm
Bài tập liên quan
Bài tập Vật lý Lớp 12 mới nhất

Hôm nay bạn thế nào? Hãy nhấp vào một lựa chọn, nếu may mắn bạn sẽ được tặng 50.000 xu từ Lazi

Vui Buồn Bình thường

Học ngoại ngữ với Flashcard

×
Gia sư Lazi Gia sư
×
Trợ lý ảo Trợ lý ảo