Câu 16: Đốt cháy hoàn toàn 7,2 gam một kim loại có hóa trị II caand ùng hết 3,36 lít oxi (đktc). Kim loại đó là
A. Zn B. Cu C. Fe D. Mg
Câu 17: Trong các chất cho dưới đây, chất được dùng làm thuốc thử để nhận biết ion clorua trong dung dịch là
A. AgNO3 B. Cu(NO3)2 C. Ba(NO3)2 D. Ba(OH)2
Câu 18: Phản ứng nào sau đây chứng tỏ HCl có tính khử?
A. 2HCl + Mg(OH)2 → MgCl2 + 2H2O
B. 2HCl + CuO → CuCl2 + H2O
C. 4HCl + MnO2 → MnCl2 + Cl2 + 2H2O
D. 2HCl + Fe → FeCl2 + H2
Câu 19: Sục 2,24 lít khí SO2 (đktc) vào 500 ml dung dịch NaOH 0,3M. Muối thu được sau phản ứng là
A. Na2SO3
B. NaHSO3
C. Na2SO3 và NaHSO3
D. NaHSO3 và NaOH
Câu 20: Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp kim loại gồm Mg, Cu và Fe trong dung dịch axit HCl, thu được dung dịch X, chất rắn Y và khí Z. Cho X tác dụng hoàn toàn với dung dịch NaOH, thu được kết tủa T. Nung hoàn toàn T trong không khí thu được chất rắn gồm
A. Fe2O3 và CuO
B. MgO và Cu
C. MgO và Fe2O3
D. MgO và FeO
Câu 21: S tác dụng với axit sunfuric đặc, nóng theo phản ứng:
S + 2H2SO4 → 3SO2 + 2H2O
Tỉ lệ số nguyên tử lưu huỳnh bị khử trên số nguyên tử lưu huỳnh bị oxi hóa là
A. 1:3 B. 2:1 C. 3:1 D. 1:2
Câu 22: Có thể đựng axit H2SO4 đặc, nguội trong bình làm bằng kim loại
A. Cu B. Fe C. Mg D. Zn
Câu 23: Hòa tan m gam Fe trong dung dịch H2SO4 loãng thì sinh ra 3,36 lít khí (đktc). Nếu cho m gam sắt này vào dung dịch H2SO4 đặc, nóng thì thể tích khí (đktc) sinh ra bằng
A. 2,24 lit B. 5,04 lít C. 3,36 lít D. 10,08 lít
Câu 24: Cho cân bằng hóa học:
2SO2(k) + O2(k) ⇌ 2SO3(k), ΔH = -198,24kJ.
Để tăng hiệu suất của quá trình tạo SO3 thì cần
A. giảm nhiệt độ của phản ứng
B. giảm nồng độ của SO2, thêm xúc tác
C. tăng nhiệt độ của phản ứng
D. giữ phản ứng ở nhiệt độ thường
Câu 25: Thổi SO2 vào 500 ml dung dịch Br2 đến khi vừa mất màu hoàn toàn, thu được dung dịch X. Để trung hòa X cần 250 ml dung dịch NaOH 0,2M. Nồng độ dung dịch Br2 ban đầu là
A. 0,02M B. 0,005M C. 0, 01M D. 0,025M
Câu 26: Cho 1,9 gam hỗn hợp muối cacbonat và hidrocacbonat của kim loại kiềm M tác dụng hết với dung dịch HCl dư, sinh ra 0,448 lít khí (đktc). Kim loại M là
A. Li B. K C. Rb D. Na
Câu 27: Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp gồm Na, Na2O, NaOH, Na2CO3 trong dung dịch axit H2SO4 40% (vừa đủ) thu được 8,96 lít hỗn hợp khí có tỉ khối đối với H2 bằng 16,75 và dung dịch Y có nồng độ 51,449%. Cô cạn Y thu được 170,4 gam muối. Giá trị của m là
A. 23,8 B. 50,4 C. 37,2 D. 50,6
Câu 28: Hòa tan vừa hết 23,3 gam hỗn hợp bột gồm Mg, Al, Al2O3 và MgO bằng 500 ml dung dịch hỗn hợp gồm HCl 2M và H2SO40,5M. Sau phản ứng thu được dung dịch X và 5,6 lít khí H2 (đktc). Cô cạn dung dịch X thu được m gam muối khan. Giá trị của m là
A. 78,5 B. 74,8 C. 74,3 D. 75,3
Câu 29: Chia 156,8 gam hỗn hợp L gồm FeO, Fe3O4, Fe2O3 thành hai phần bằng nhau. Cho phần thứ nhất tác dụng hết với dung dịch HCl dư được 155,4 gam muối khan. Phần thứ hai tác dụng vừa đủ với dung dịch M chứa HCl, H2SO4 loãng thù được 167,9 gam muối khan. Số mol của HCl trong dung dịch M là
A. 1,75 mol B. 1,5 mol C. 1,8 mol D. 1,0 mol
Câu 30: Cho từ từ 150 ml dung dịch HCl 1M vào 500 ml dung dịch A gồm N2CO3 và NaHCO3 thì thu được 1,008 lít khí (đktc) và dung dịch B. Cho dung dịch B tác dụng với dung dịch Ba(OH)2 dư thì thu được 29,55 gam kết tủa. Nồng độ mol của Na2CO3 và NaHCO3 trong dung dịch A lần lượt là
A. 0,20M và 0,40M
B. 0,21M và 0,32M
C. 0,18M và 0,26M
D. 0,21M và 0,18M
Bằng cách nhấp vào Đăng nhập, bạn đồng ý Chính sách bảo mật và Điều khoản sử dụng của chúng tôi. Nếu đây không phải máy tính của bạn, để đảm bảo an toàn, hãy sử dụng Cửa sổ riêng tư (Tab ẩn danh) để đăng nhập (New Private Window / New Incognito Window).
Hôm nay bạn thế nào? Hãy nhấp vào một lựa chọn, nếu may mắn bạn sẽ được tặng 50.000 xu từ Lazi
Vui | Buồn | Bình thường |