Bài tập  /  Bài đang cần trả lời

Hãy trình bày đặc điểm của Hiến Pháp?

4 Xem trả lời
Hỏi chi tiết
220
0
0
Long
01/07/2020 19:44:02
+5đ tặng

Hi
ế
n ph
á
p v
à
ph
á
p lu

t c

a Nh
à
n
ư

c ta
đ
ã
c
ó
nhi

u quy
đ

nh c

th

đ

hi

n th

c ho
á
kh

n
ă
ng
đó
. Nh
à
n
ư

c ph
á
t tri

n c
ô
ng t
á
c th
ô
ng tin, b
á
o ch
í
, ph
á
t thanh, truy

n h
ì
nh,
đ
i

n

nh, xu

t
b

n, th
ư
vi

n v
à
c
á
c ph
ươ
ng ti

n th
ô
ng tin
đ

i ch
ú
ng kh
á
c, khuy
ế
n kh
í
ch ph
á
t tri

n c
á
c h
ì
nh th

c
ho

t
đ

ng v
ă
n h

c, ngh

thu

t.
Đó
l
à
k
ê
nh c

c k

quan tr

ng
đ

qua
đó
nh
â
n d
â
n n
ó
i ti
ế
ng n
ó
i c

a
m
ì
nh g
ó
p v
à
o qu
á
tr
ì
nh ho

ch
đ

nh
đư

ng l

i c

a
Đ

ng, x
â
y d

ng ch
í
nh s
á
ch v
à
ph
á
p lu

t c

a Nh
à
n
ư

c.
Đ

ng v
à
Nh
à
n
ư

c ta t

o ra m

i
đ
i

u ki

n
đ

c
ô
ng d
â
n c
ó
th

s

d

ng m

t c
á
ch c
ó
hi

u qu

c
á
c
quy

n quan tr

ng nh
ư
quy

n t

do ng
ô
n lu

n, t

do b
á
o ch
í
, quy

n
đư

c th
ô
ng tin (
Đ
i

u 69, quy

n
khi
ế
u n

i, quy

n t

c
á
o v

i c
ơ
quan nh
à
n
ư

c c
ó
th

m quy

n v

nh

ng vi

c l
à
m tr
á
i ph
á
p lu

t c

a c
á
c
c
ơ
quan nh
à
n
ư

c, t

ch

c kinh t
ế
, t

ch

c x
ã
h

i,
đơ
n v

v
ũ
trang nh
â
n d
â
n ho

c b

t c

c
á
nh
â
n n
à
o
(
Đ
i

u 74 Hi
ế
n ph
á
p). Vi

c khi
ế
u n

i, t

c
á
o ph

i
đư

c c
ơ
quan nh
à
n
ư

c xem x
é
t v
à
gi

i quy
ế
t trong
th

i h

n ph
á
p lu

t quy
đ

nh. Ch
í
nh ph

th

c hi

n ch
ế
đ

b
á
o c
á
o tr
ư

c
nh
â
n d
â
n qua c
á
c ph
ươ
ng
ti

n th
ô
ng tin
đ

i ch
ú
ng v

nh

ng v

n
đ

quan tr

ng m
à
Ch
í
nh ph

ph

i gi

i quy
ế
t. Hi
ế
n ph
á
p c
ũ
ng
quy
đ

nh tr
á
ch nhi

m c

a H

i
đ

ng nh
â
n d
â
n, U

ban nh
â
n d
â
n c
á
c c

p th

c hi

n ch
ế
đ

th
ô
ng b
á
o
t
ì
nh h
ì
nh m

i m

t c

a
đ

a ph
ươ
ng cho M

t
tr

n T

qu

c v
à
c
á
c
đ
o
à
n th

nh
â
n d
â
n, l

ng nghe
ý
ki
ế
n,
ki
ế
n ngh

c

a c
á
c t

ch

c n
à
y v

x
â
y d

ng ch
í
nh quy

n v
à
ph
á
t tri

n kinh t
ế
-
x
ã
h

i

đ

a ph
ươ
ng
(
Đ
i

u 125 Hi
ế
n ph
á
p).
+
Gi
á
o d

c
ý
th

c ch
í
nh tr

v
à
n
ă
ng l

c ch
í
nh tr

cho nh
â
n d
â
n l
à
b

o
đ

m h
ế
t
s

c quan tr

ng
đ

duy tr
ì
b

n ch

t d
â
n ch

c

a Nh
à
n
ư

c ta v
à
ch
ế
đ

ch
í
nh tr

c

a ch
ú
ng ta. Nh
ư
ng
đ

i v

i Ch

t

ch H

Ch
í
Minh,
ý
th

c v
à
n
ă
ng l

c
đó
c

a nh
â
n d
â
n ph

i l
à
s

n ph

m c

a ho

t
đ

ng qu

n l
ý
,
tham gia qu

n l
ý
Nh
à
n
ư

c v
à
qu

n l
ý
x
ã
h

i c

a nh
â
n
d
â
n
. Ng
ư

i n
ó
i : Nh
à
n
ư

c ta “ph

i ph
á
t
tri

n quy

n d
â
n ch

v
à
sinh ho

t ch
í
nh tr

c

a to
à
n d
â
n,
l
à
m cho m

i ng
ư

i c
ô
ng d
â
n Vi

t Nam th

c
s

tham gia v
à
o c
ô
ng vi

c c

a Nh
à
n
ư

c
” (ng
ư

i tr
í
ch nh

n m

nh).
+
Hi

u qu

c

a ch
í
nh quy

n, c

a c

h

th

ng ch
í
nh tr

c

a ch
ú
ng ta hi

n nay l
à
đ

y t

i s

nghi

p
đ

i m

i, l
à
m cho
đ

t n
ư

c ta kh
ô
ng ng

ng ph
á
t tri

n, m
à
tr
ư

c h
ế
t l
à
l

y k
ế
t qu

ph
á
t tri

n
c
ô
ng nghi

p ho
á
, hi

n
đ

i ho
á
, d
â
n gi
à
u, n
ư

c m

nh, x
ã
h

i c
ô
ng b

ng, d
â
n ch

, v
ă
n minh l
à
m m

c
ti
ê
u t

ch

c v
à
ho

t
đ

ng.
-
Trong t
ư
t
ư

ng v
à
ph
ươ
ng ch
â
m c

a Ch

t

ch H

Ch
í
Minh v
à
c

a
Đ

ng ta, t
í
nh hi

u qu

v
à
thi
ế
t th

c v
ì
d
â
n l
à
m

t ph
ươ
ng ch
â
m t

ch

c v
à
ho

t
đ

ng h
ế
t s

c
đư

c coi tr

ng.
Ch

t

ch H

Ch
í
Minh n
ó
i : “N
ế
u d
â
n
đó
i,
Đ

ng v
à
Ch
í
nh ph

c
ó
l

i ; n
ế
u d
â
n r
é
t,
Đ

ng v
à
Ch
í
nh ph

c
ó
l

i ; n
ế
u d
â
n d

t,
Đ

ng v
à
Ch
í
nh ph

c
ó
l

i”. Khi B
á
c n
ó
i nh
ư
v

y l
à
B
á
c mu

n n
ó
i
đ
ế
n
hi

u qu

th

c t
ế
nhi

m v

c

th

trong vi

c ho

ch
đ

nh ch
í
nh s
á
ch v
à
ph
á
p lu

t v
à
t

ch

c th

c hi

n
ch
í
nh s
á
ch, ph
á
p lu

t.
T

đó
,
ti
ê
u ch
í
c

a vi

c
đá
nh gi
á
hi

u qu

ho

t
đ

ng c

a Nh
à
n
ư

c l
à
kh

n
ă
ng ph

c v

nh
â
n d
â
n, l
à
c
ô
ng c

đ

nh
â
n d
â
n l
à
m ch

v

kinh t
ế
, ch
í
nh tr

, x
ã
h

i, s

d

ng t

t v
à
c
ó
hi

u qu

c
á
c quy

n, th

c hi

n
đ

y
đ

c
á
c ngh
ĩ
a v

c

a m
ì
nh.
Ch
ú
ng ta c

n nh

c
â
u n
ó
i r

t
đơ
n gi

n, nh
ư
ng
r

t r
õ
r
à
ng c

a B
á
c l
à
: “Vi

c g
ì
c
ó
l

i cho d
â
n
th
ì
ta ph

i l
à
m, vi

c g
ì
h

i cho d
â
n th
ì
ta ph

i tr
á
nh”. Ch
í
nh quy

n l
à
c

a d
â
n, n
ê
n n
ó
ph

i
ti

n l

i
cho d
â
n, g

n v

i d
â
n, t
ô
n vinh nh
â
n d
â
n.
-
Đ

i v

i ch
ú
ng ta v

n
đ

v

t
í
nh ph
á
p quy

n c

a quy

n l

c nh
à
n
ư

c
đư

c xem x
é
t

b
ì
nh
di

n kh

ng
đ

nh v
à
b

o
đ

m quy

n l

c
đó
l
à
c

a nh
â
n d
â
n, gi

cho n
ó
lu
ô
n lu
ô
n n

m trong qu

đ

o
ph

c v

nh
â
n d
â
n.

b
ì
nh di

n th

hai, v

n
đ

đư

c
đ

t ra l
à
l
à
m th
ế
n
à
o
đ

nh
â
n d
â
n u

nhi

m cho Nh
à
n
ư

c
th

c hi

n qu
y

n l

c c

a m
ì
nh m
à
kh
ô
ng b

m

t
quy

n, kh
ô
ng b

l

m quy

n, s

d

ng quy

n l

c
đ

đ
i
ng
ư

c l

i v

i l

i
í
ch c

a T

qu

c, c

a nh
â
n d
â
n.
Do
đó
, m

t trong nh

ng v

n
đ

b

c x
ú
c hi

n nay
đ

i v

i
Đ

ng v
à
Nh
à
n
ư

c ta, v

i c

h

th

ng ch
í
nh tr

n
ư

c ta l
à
v

n
đ

đ

u tranh ch

ng quan
li
ê
u, tham nh
ũ
ng. Quan li
ê
u, tham nh
ũ
ng l
à
nh

ng hi

n t
ư

ng g

n li

n v

i quy

n l

c ch
í
nh tr

v
à
quy

n l

c nh
à
n
ư

c.
Đ
i

m chung gi

a ch
ú
ng l
à
đ

u d

n t

i ch

l
à
m cho quy

n l

c c

a nh
â
n d
â
n
đ
i ch

ch kh

i b

n ch

t, m

c ti
ê
u c

a Nh
à
n
ư

c ta.
-
Đ

th

c hi

n
đư

c s

gi
á
m s
á
t c

a nh
â
n d
â
n
đ

i v

i b

m
á
y
Đ

ng v
à
Nh
à
n
ư

c, Hi
ế
n ph
á
p
v
à
ph
á
p lu

t
đ
ã
quy
đ

nh m

t h

th

ng c
á
c b

o
đ

m m
à
tr
ư

c h
ế
t l
à
quy
đ

nh v

c
á
c quy

n c

a c
ô
ng
d
â
n: quy

n t

do ng
ô
n lu

n, t

do b
á
o ch
í
; quy

n
đư

c th
ô
ng tin.
Đó
l
à
nh

ng quy

n r

t
quan tr

ng
đ

nh
â
n d
â
n c
ó
th

đư

c t

do th

hi

n
ý
ki
ế
n, l
à
m t
ă
ng t
í
nh c
ô
ng khai, minh b

ch c

a c
á
c ho

t
đ

ng
c

a
Đ

ng v
à
Nh
à
n
ư

c. Th
ô
ng tin ch
í
nh,
đ

y
đ

,
đ
a chi

u, c
ó
ch

t l
ư

ng, s

th

o lu

n, b
à
n b

c th

u
đá
o c
á
c v

n
đ

qu

c k
ế
d
â
n sinh, thu h
ú
t
đô
ng
đ

o ng
ư

i d
â
n tham gia, nghi
ê
m t
ú
c ti
ế
p thu c
á
c
ý
ki
ế
n
v
à
s

ph

n bi

n c
ó
t
í
nh ch

t x
â
y d

ng
-
đó
l
à
th
ư

c
đ
o c

a m

t x
ã
h

i d
â
n ch

, c

i m

.

83
s

l
à
m gi

m b

t tham nh
ũ
ng v
à
h

i l

trong ng
à
nh to
à
á
n. Khi c
ó
m

t ch
ế
đ

ti

n l
ươ
ng h

p l
ý
, c
á
c th

m
ph
á
n s

y
ê
n t
â
m c
ô
ng t
á
c, kh
ô
ng v
ì
thu l

i
í
ch v

t ch

t m
à
l
à
m l

ch c
á
n c
â
n c
ô
ng l
ý
.
V. CHÍNH QUY
ỀN ĐỊA PH
ƯƠNG TRONG VI
ỆC XÂY DỰNG NH
À NƯ
ỚC PHÁP
QUY
ỀN X
à H
ỘI CHỦ NGHĨA
Vi
ệc xây dựng nh
à nư
ớc pháp quyền x
ã h
ội chủ nghĩa của dân, do dân v
à vì nhân dân không nh
ững
ch
ỉ đ
òi h
ỏi sự thay đổi của c
ơ c
ấu tổ chức hoạt động của các c
ơ quan nhà nư
ớc ở trung
ương, mà c
òn c

s
ự thay đổi tổ chức haọt động của các c
ơ quan chính quy
ền nh
à nư
ớc ở địa ph
ương.
Nhà nư
ớc pháp quyền l
à nhà nư
ớc m
à các ch
ủ thể của nó phải có quyền hạn v
à trách nhi
ệm r
õ
ràng, và trên cơ s
ở đó các chủ thể phải chủ động v
à ph
ải chịu trách nhiệm về mọi h
ành vi c
ủa m
ình.
Trư
ớc hết của sự đổi mới n
ày là s
ự phân định r
õ ràng quy
ền h
ạn, trách nhiệm của từng cấp chính quyền
đ
ịa ph
ương. Nhà nư
ớc pháp quyền không chỉ dừng lại việc phân định giữa 3 quyền: Lập pháp, h
ành pháp
và tư pháp, mà c
òn ph
ải đ
ư
ợc phân định giữa trung
ương và đ
ịa ph
ương, gi
ữa địa ph
ương và đ
ịa ph
ương.
V
ề nguy
ên t
ắc
, trong nhà nư
ớc pháp quyền mọi chủ thể đều có quyền tự nhi
ên c
ủa m
ình, trong
đó có c

các đ
ịa ph
ương t
ạo n
ên tính t
ự trị của địa ph
ương. Trong ph
ạm vi quyền hạn tự nhi
ên c
ủa m
ình các
đ
ại
phương ph
ải chủ động tự chịu trách nhiệm tr
ư
ớc pháp luật, m
à không c
ần thiết phải chịu trách tr
ư
ớc
chính quy
ền cấp tr
ên. S
ự phối kết hợp giữa các cấp chính quyền cần tuân theo c
ơ ch
ế hợp đồng.
So v
ới bộ máy của chính quyền trung
ương, th
ì vi
ệc tổ chức hoạt động của bộ máy chính quyền
đ
ịa ph
ương c
ủa Việt Nam hiện nay vẫn
là th
ể hiện c
ơ ch
ế bao cấp r
õ nh
ất v
à nhi
ều nhất. V
ì s
ự bao
c
ấp v
à t
ập trung chỉ có thể xẩy ra từ trung
ương xu
ống địa ph
ương, ch
ứ không bao giờ có chiều
ngư
ợc lại.
S
ự giản đ
ơn và t
ập trung bao cấp có thể đ
ư
ợc thể hiện bằng một loạt những biểu hiện sau đây
:
-
Th
ứ nhất
, đ
ất n
ư
ớc Việt Nam đ
ư
ợc chia th
ành b
ốn cấp chính quyền nh
à nư
ớc (kể cả trung
ương),
theo ki
ểu các h
ình chóp nh
ỏ nằm trong các h
ình chóp l
ớn. Việc tổ chức nh
à nư
ớc địa ph
ương theo ki
ểu
này là r
ất chắc chắn.
Ưu đi
ểm lớn nhất của nó l
à không đ
ể l
ọt vấn đề phải quản lý, nh
ưng khuy
ết điểm
l
ớn nhất của chúng l
à s
ự tr
ùng l
ặp. Các vấn đề quản lý x
ã h
ội ở địa ph
ương đ
ều đ
ư
ợc pháp luật quy định
cho t
ất cả 3 cấp của chính quyền địa ph
ương. Cùng m
ột vấn đề cả 4 cấp chính quyền, kể cả chính quyền
trung ương
đ
ều phải đứng ra giải quyết, ch
ưa k
ể đến cấp thôn hiện nay đang đ
ư
ợc tái h
ình thành, và có
kh
ả năng giải quyết nhiều công việc nh
ư th
ời x
ưa. S
ự tr
ùng l
ắp không những chỉ có tác dụng l
ãng phí
th
ời gian tiền bạc của ngân sách nh
à nư
ớc , cũng nh
ư s
ự đóng góp
c
ủa nhân dân, m
à chính còn là s

ch
ồng chéo, v
à nh
ũng nhiễu phiền phức cho nhân dân.
-
Th
ứ hai
, vi
ệc tổ chức v
à ho
ạt động của các cấp chính quyền không có sự phân biệt giữa các v
ùng
lãnh th
ổ khác nhau, giữa nông thôn v
à thành th
ị, giữa v
ùng đ
ồng bằng v
à m
i
ền núi, giữa v
ùng có dân t
ộc
kinh v
ới các v
ùng có nhi
ều dân tộc thiểu số, tức l
à không có s
ự phân biệt giữa đ
ơn v
ị h
ành chính t
ự nhi
ên
và đơn v
ị h
ành chính nhân t
ạo. Mặc d
ù đ
ã có Pháp l
ệnh của Uỷ ban Th
ư
ờng vụ Quốc hội về việc phân
bi
ệt thẩm quyền cho chí
nh quy
ền địa ph
ương các c
ấp, nh
ưng như trên đ
ã nêu, và n
ội dung của pháp l
ênh
này đ
ã
đư
ợc nâng cấp l
ên thành nh
ững quy định của Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân v
à
Ủy ban nhân
dân, nhưng nh
ững nội dung của Luật n
ày v
ẫn chỉ dừng ở mức độ chung cho mọi cấp.

c
ấu tổ chức v
à ho
ạt động của các cấp chính quyền cấp d
ư
ới l
à b
ản sao của chính quyền cấp tr
ên.
C
ấp tr
ên có cơ c
ấu tổ chức n
ào và các hình th
ức hoạt động n
ào, thì
ở cấp d
ư
ới cũng có
nh
ững c
ơ c
ấu v
à
hình th
ức đó. Mô h
ình này
đư
ợc tổ chức theo của Xô viết, m
à đ
ặc tr
ưng c
ủa nó l
à các c
ấp chính quyền địa
phương đ
ều đ
ư
ợc tổ chức giống nhau. Ở cấp n
ào c
ũng có Hội đồng nhân dân (Xô viết) do dân trực tiếp bầu
ra và đ
ều đ
ư
ợc gọi l
à cơ quan quy
ền lực nh
à nư
ớc ở địa ph
ương, ho
ạt động một cách h
ình th
ức.
Cách t
ổ chức n
ày không phân bi
ệt các quận, hạt có nhiệm vụ quản lý nh
à nư
ớc về một lĩnh vực nhất
đ
ịnh n
ào đ
ấy xuất phát từ nhu cầu quản lý chung của nh
à nư
ớc, với các cộng đồng l
ãnh th
ổ dân c
ư đư
ợc
hình thành m
ột cách tự nhi
ên b
ền vững, cần phải có những quyết định phản
ánh nhu c
ầu từ cộng đồng
dân cư, khác v
ới các v
ùng lãnh th
ổ khác, m
à pháp lu
ật v
à các quy
ết định quản lý nh
à nư
ớc cấp tr
ên
không có đi
ều kiện thể hiện. Quan hệ trung
ương và đ
ịa ph
ương không r
õ ràng, thi
ếu thủ tục l
àm vi
ệc,
n
ặng về c
ơ ch
ế cấp phát, xin ch
o.
Đ
ầu mối tổ chức các c
ơ quan chuyên môn c
ủa Uỷ ban nhân dân các cấp cũng c
òn nhi
ều nặng nề.
Vi
ệc kiến thiết tổ chức các c
ơ quan chuyên môn c
ủa Uỷ ban nhân dân c
òn r
ập khuôn v
à tương
ứng với
các b
ộ, ng
ành trung ương. T
ức ở trung
ương có b
ộ, ng
ành nào thì
ở địa ph
ương c
ũng có các c
ơ quan
chuyên môn đó tương
ứng. Số l
ư
ợng, t
ên g
ọi của các c
ơ quan chuyên môn c
ủa mỗi địa ph
ương c
ũng dập
khuôn gi
ống nhau mặc d
ù đ
ặc điểm tính chất, y
êu c
ầu quản lý ở mỗi địa ph
ương có s
ự khác nhau.
-
Th
ứ ba, việc tổ chức v
à ho
ạt
đ
ộng các cấp chính quyền
không t
ạo điều kiện cho việc chủ động
sáng t
ạo của các cấp chính quyền cấp d
ư
ới, nặng về việc cấp d
ư
ới xin ý kiến chỉ đạo, hoặc ph
ê duy
ệt

84
c
ủa cấp tr
ên, theo cơ ch
ế "
xin
-
cho".
Các c
ấp chính quyền trong hoạt động không dựa v
ào pháp
lu
ật,
không coi pháp lu
ật l
à cơ s
ở hoạt động của m
ình, mà ch
ỉ dựa v
ào ý ki
ến chỉ đạo của cấp tr
ên. Vi
ệc tổ
ch
ức v
à ho
ạt động của chính quyền địa ph
ương mang n
ặng nhiều quy định c
òn th
ể hiện ở sự bảo trợ
c
ủa chính quyền cấp tr
ên, h
ạn chế sự chủ động, sáng
t
ạo của chính quyền cấp tr
ên, h
ạn chế vai tr
ò
c
ủa pháp luật, nhiều quyết định của chính quyền đ
ã
đư
ợc thông qua, nh
ưng không có hi
ệu lực thi
hành ngay, mà còn ph
ải chờ sự ph
ê chu
ẩn của cấp tr
ên.
-
Th
ứ t
ư,
vi
ệc tổ chức chính quyền địa ph
ương trư
ớc đây quá l
ệ thuộc một cách chủ quan của t
ư duy
c
ũ muốn tiến nhanh, tiến mạnh, một cách vội v
àng lên ch
ủ nghĩa x
ã h
ội, bằng cách nhập một loạt các đ
ơn
v
ị h
ành chính l
ại, để cho chúng có đủ dân số v
à đ
ất đai với quy mô lớn, m
à không phù h
ợp với tr
ình
đ

qu
ản lý của ch
úng ta. V
ới cách thức suy nghĩ nh
ư v
ậy đ
ã làm cho nhi
ều đ
ơn v
ị h
ành chính tr
ở l
ên b
ị thua
thi
ệt, kém phát triển.
Do c
ả một thời kỳ quá d
ài ph
ải duy tr
ì c
ơ ch
ế bao cấp tập trung, n
ên nhìn chung hi
ện nay, b
ên c
ạnh
các đ
ịa ph
ương không ch
ủ động giải quyết cá
c công vi
ệc có li
ên quan đ
ến địa ph
ương là vi
ệc chính quyền
trung ương luôn luôn can thi
ệp v
ào nh
ững hoạt động của chính quyền địa ph
ương. Th
ậm chí nhiều quy
ph
ạm trong hệ thống pháp luật hiện h
ành v
ẫn c
òn th
ể hiện rất đậm nét c
ơ ch
ế n
ày. Vì v
ậy, một trong
nh
ững
v
ấn đề nóng bỏng hiện nay l
à c
ần phải phân cấp quản lý nh
à nư
ớc giữa trung
ương và đ
ịa ph
ương. Ch

trương chung c
ủa phân cấp giữa trung
ương và đ
ịa ph
ương là: Nh
ững việc g
ì,
ở cấp n
ào có đi
ều kiện v
à kh

năng th
ực hiện tốt th
ì phân giao cho
đ
ầy đủ q
uy
ền hạn v
à đ
ảm bảo những điều kiện cần thiết cho cấp đó giải
quy
ết. C
ơ quan đư
ợc phân giao thẩm quyền phải ho
àn toàn ch
ịu trách nhiệm về quyết định của m
ình.
Ti
ếp theo sự phân định, phân quyền giữa trung v
à đ
ịa ph
ương, đ
ịa ph
ương v
ới địa ph
ương là s

ph
ân quy
ền giữa các c
ơ quan H
ội đồng nhân dân v
à
Ủy ban nhân dân. Tr
ên cơ s
ở n
ày mà các cơ quan
chính quy
ền địa ph
ương ph
ải chịu trách nhiệm tr
ư
ớc các h
ành vi ho
ạt động của m
ình. S
ự phân định v
à s

ch
ịu trách nhiệm n
ày g
ần t
ương t
ự sự phân định, sự chịu trác
h nhi
ệm giữa các c
ơ quan l
ập pháp pháp v
à
hành pháp
ở trung
ương.
Hãy xem nh
ận định của một nh
à chính tr
ị học Alfred De Grazia để minh chứng cho nhận định tr
ên:
“Nh
ững hội đồng địa ph
ương ho
ạt động theo những thủ tục lập pháp t
ương t
ự nh
ư nh
ững thủ tục
c
ủa nền lập pháp quốc gia. Đ
ành r
ằng chính sách l
ư
ỡng viện rất hiếm trong những chính quyền địa
phương, song h
ội đồng đô thị hay thị x
ã duy nh
ất góp lại những đề nghị, họp th
ành u
ỷ ban để cứu xét
nh
ững đề nghị đ
ã r
ồi thảo luận v
à b
ỏ thăm về những đề nghị
ấy theo thể thức t
ương t
ự nh
ư th
ể thức trong
n
ền lập pháp quốc gia. Vị Chủ tịch Hội đồng, một khi đ
ư
ợc nhân dân bầu ra, cũng xử sự trong nhiều
phương di
ện nh
ư m
ột vị Tổng thống hay Thủ t
ư
ớng, v
à h
ợp lực c
ùng các viên ch
ức h
ành chính cao c
ấp
khác đ
ể ho
àn th
ành nh
ững nhiệm vụ nh
ư
ấn định kế hoạch, tổ chức, tuyển mộ nhân vi
ên đi
ều khiển, ấn
đ
ịnh ngân sách, v.v..., núi túm lại các chức vụ t
ương t
ự về nhiều ph
ương di
ện chính nh
ư nh
ững chức vụ
do nh
ững vi
ên ch
ức khác thuộc cấp bậc lớn h
ơn th
ực hiện...”
14

Mở khóa để xem toàn bộ nội dung trả lời

(?)
Bạn đã đạt đến giới hạn của mình. Bằng cách Đăng ký tài khoản, bạn có thể xem toàn bộ nội dung trả lời
Cải thiện điểm số của bạn bằng cách đăng ký tài khoản Lazi.
Xem toàn bộ các câu trả lời, chat trực tiếp 1:1 với đội ngũ Gia sư Lazi bằng cách Đăng nhập tài khoản ngay bây giờ
Tôi đã có tài khoản? Đăng nhập
1
0
Thùy Linh
01/07/2020 19:46:24
+4đ tặng
Hiến pháp là một đạo luật cơ bản do cơ quan quyền lực nhà nước cơ bản nhất ban hành quy định tổ chức nhà nước, cơ cấu, thẩm quyền các cơ quan nhà nước trung ương và quyền cơ bản của con người.
Mọi cơ quan và tổ chức phải có nghĩa vụ tuân thủ Hiến pháp.
0
0
Hoàng AnhBP⁀ᶦᵈᵒᶫ
27/07/2020 21:03:21
+3đ tặng

Hiến pháp là luật cơ bản của nhà nước có hiệu lực pháp lí cao nhất trong hệ thống pháp luật Việt Nam. Mọi văn bản pháp luật khác đều được xây dựng ban hành trên cơ sở các qui định của Hiến pháp, không được trái với Hiến pháp.

* HP gồm 147 điều, chia làm 12 chương.

Chương I: CHXHCNVN – Chế độ chính trị: gồm 14 điều. (Từ điều 1- 14).

Chương II: Chế độ kinh tế: gồm 15 điều (điều 15- 29).

Chương III: VH-GD, KH, Công nghệ: 14 điều (điều 30- 43).

Chương IV: Bảo vệ tổ quốc XHCN: 5 điều (điều 44- 48).

Chương V: Quyền và nghĩa vụ cơ bản của CD: 34 điều (điều 49- 82).

Chương VI: Quốc Hội: 18 điều (điều 83- 100)

Chương VII: Chủ Tịch Nước: 8 điều

(điều 101- 108)

Chương VIII: Chính phủ: 8 điều

(Đ109-117)

Chương IX:HĐND&UBND: 8 điều

(điều 118-125)

Chương X:TAND&VKSND: 15 điều (điều 126-140)

Chương XI: Quốc kỳ, Quốc huy, Quốc ca, Thủ đô, ngày Quốc khánh. 5 điều (đ141-145).

Chương XII: Hiệu lực của Hiến pháp & việc sửa đổi Hiến pháp: 2 điều (điều 146-147)
* Việt Nam đã có 5 bản Hiến pháp:\
- Hiến pháp năm 1946
- Hiến pháp năm 1959
- Hiến pháp năm 1980
- Hiến pháp năm 1992 
- Hiến pháp năm 2013

0
0
Roy
06/08/2020 19:06:32
+2đ tặng

Đặc điểm của hiến pháp là : 

- Tính quy phạm phổ biến 

- Tính xác định chặt chẽ 

- Tính bắt buộc 

Bạn hỏi - Lazi trả lời

Bạn muốn biết điều gì?

GỬI CÂU HỎI
Học tập không giới hạn cùng học sinh cả nước và AI, sôi động, tích cực, trải nghiệm

Hôm nay bạn thế nào? Hãy nhấp vào một lựa chọn, nếu may mắn bạn sẽ được tặng 50.000 xu từ Lazi

Vui Buồn Bình thường
×
Trợ lý ảo Trợ lý ảo
×
Đấu trường tri thức | Lazi Quiz Challenge +500k
Gửi câu hỏi
×