LH Quảng cáo: lazijsc@gmail.com

Bài tập  /  Bài đang cần trả lời

Viết công thức, lấy ví dụ cho câu bị động của các thì, câu trần thuật, câu tường thuật dạng câu hỏi

8 trả lời
Hỏi chi tiết
864
3
2
Nguyễn Minh Thạch
31/07/2020 16:41:52
+5đ tặng

Loại câu tường thuật dạng câu điều kiện có lời nói gián tiếp

Với câu điều kiện loại 1 diễn tả sự thật hiển nhiên, chân lý thì áp dụng phương pháp chung lùi thì bình thường.

Ví dụ: She said: “If I can study in this school, I will be become a good student.”

She said (that) if she could study in that school, she would be become a good student.

Với câu điều kiện loại 2 và 3 diễn tả một điều không có thật, mong muốn, giả sử thì khi chuyển từ câu trực tiếp sang gián tiếp chỉ cần giữ nguyên không đổi là được.

Ví dụ: “ If I were you, I wouldn’t do that.” My friend said

My friend said if he was me, he wouldn’t do that.

Mở khóa để xem toàn bộ nội dung trả lời

(?)
Bạn đã đạt đến giới hạn của mình. Bằng cách Đăng ký tài khoản, bạn có thể xem toàn bộ nội dung trả lời
Cải thiện điểm số của bạn bằng cách đăng ký tài khoản Lazi.
Xem toàn bộ các câu trả lời, chat trực tiếp 1:1 với đội ngũ Gia sư Lazi bằng cách Đăng nhập tài khoản ngay bây giờ
Tôi đã có tài khoản? Đăng nhập
3
2
Nguyễn Minh Thạch
31/07/2020 16:42:12
+4đ tặng

Loại câu tường thuật dạng mệnh lệnh ở thể phủ định

Cấu trúc chính: S + told + Object + not to-infinitive.

Ví dụ: “Don’t open the window in my room.” Jack said

Jack told me not to open the window in his room.

Ngoài từ told dùng khi tường thuật dạng mệnh lệnh, ban cũng có thể thay đổ sang các từ tương tự như: ask, order, tell, advise, beg, warn, command, remind, instruct,…

4
2
Nguyễn Minh Thạch
31/07/2020 16:42:27
+3đ tặng

Câu tường thuật dạng câu mệnh lệnh

Loại câu tường thuật dạng mệnh lệnh ở thể khẳng định

Cấu trúc chính: S + told + Object + to-infinitive

Ví dụ: “ Please cook a meal for me, Mary.” Mary’s boyfriend said

Mary’s boyfriend told her to cook a meal for him.

3
2
Nguyễn Minh Thạch
31/07/2020 16:42:42
+2đ tặng

Dạng câu hỏi có từ hỏi (Wh-Question)

Đây cũng là dạng câu hỏi như không phải trả lời Yes/No mà đó các từ hỏi cụ thể như What, Who, When, Why,…Tuy vậy nhưng cách thực hiện chuyển đôi vẫn y như cũ, ngoài ra cần lưu ý một số điểm quan trọng:

Phải ghi lại từ hỏi cụ thể khi chuyển sang câu tường thuật (không dùng if/whether thay thế)

Thay đổi các trật tự trong câu hỏi thành câu trần thuật hợp lý.

Cấu trúc chính: S + asked (+Object) + What/ When/… + Subject _ Verb

Ví dụ: Rose said: “When do you visit my hometown again?”

Rose wanted to know when I visited her hometown again.

3
2
Nguyễn Minh Thạch
31/07/2020 16:42:59
+1đ tặng

Dạng câu hỏi trả lời Yes or No (Yes/No question)

Câu dạng này thường được bắt đầu bằng động từ Tobe hoặc trợ động từ (Do/does/did) trong tiếng anh. Vẫn biến đổi bình thường như ở loại câu tường thuật của câu phát biểu. Tuy nhiên cần lưu ý một vài điểm quan trọng.

Khi sử dụng động từ chính trong câu tường thuật là: ask, inquire, wonder, want to know,… +liên từ phù hợp

Có thể làm dễ dàng bằng cách để “If” hoặc “Whether” ngay sau các động từ chính nhằm thể hiện sự hỏi han, nghi vấn là có hay không.

Cấu trúc chính: S + asked (+object) + if/whether + subject + V

Ví dụ: The boss said: “Do you want to give a presentation?”

The boss asked me if/whether I wanted to give a presentation.

0
0
ko quan tâm đến tên
31/07/2020 16:43:53
Loại câu tường thuật dạng câu điều kiện có lời nói gián tiếp

Với câu điều kiện loại 1 diễn tả sự thật hiển nhiên, chân lý thì áp dụng phương pháp chung lùi thì bình thường.

Ví dụ: She said: “If I can study in this school, I will be become a good student.”

She said (that) if she could study in that school, she would be become a good student.

Với câu điều kiện loại 2 và 3 diễn tả một điều không có thật, mong muốn, giả sử thì khi chuyển từ câu trực tiếp sang gián tiếp chỉ cần giữ nguyên không đổi là được.

Ví dụ: “ If I were you, I wouldn’t do that.” My friend said

My friend said if he was me, he wouldn’t do that.

0
0
dlinhh
31/07/2020 16:46:30

Loại câu tường thuật dạng mệnh lệnh ở thể phủ định

Cấu trúc chính: S + told + Object + not to-infinitive.

Ví dụ: “Don’t open the window in my room.” Jack said

Jack told me not to open the window in his room.

Ngoài từ told dùng khi tường thuật dạng mệnh lệnh, ban cũng có thể thay đổ sang các từ tương tự như: ask, order, tell, advise, beg, warn, command, remind, instruct,…

0
0
cloudy white
01/08/2020 10:02:30
10. Công thức bị động các thì:
-HTĐ: S + am/is/are + V3/ed + (by + O)
VD: the flowers are watered by my father everyday.
 
-HTTD: S + am/is/are + being + V3/ed + (by + O)
VD: that bridge is being built now.

-HTHT: S + have/has + been + V3/ed + (by + O)
VD: the letters have been sent by Peter

-QKĐ: S + was/were + V3/ed + (by + O)
VD: she was invited to his birthday party last night

-QKTD: S + was/were + being + V3/ed + (by + O)
VD: A report was being written

-TLĐ: S + will + be + V3/ed + (by + O)
VD: You will be helped by Nina

-TLG: S + am/is/are + going to be + V3/ed + (by + O)
VD: a new apartment is going to be bought next year

-Modal Verb: S + Modal Verb + be + V3/ed + (by + O)
VD: this bottle can be recycled

11. reported speech:
trực tiếp: "từ để hỏi + Vbe/trợ động từ + S + ....?"
gián tiếp: S + asked + (O) + từ để hỏi + S + Vlui thi .....

VD: "Where do you live, Jenny?" Nam asked
=> Nam asked Jenny where she lived 

Bạn hỏi - Lazi trả lời

Bạn muốn biết điều gì?

GỬI CÂU HỎI
Học tập không giới hạn cùng học sinh cả nước và AI, sôi động, tích cực, trải nghiệm

Hôm nay bạn thế nào? Hãy nhấp vào một lựa chọn, nếu may mắn bạn sẽ được tặng 50.000 xu từ Lazi

Vui Buồn Bình thường

Học ngoại ngữ với Flashcard

×
Trợ lý ảo Trợ lý ảo
×
Gia sư Lazi Gia sư