Bài tập  /  Bài đang cần trả lời

Soạn bài: Tự tin

SOẠN BÀI : TỰ TINH

4 Xem trả lời
Hỏi chi tiết
471
1
0
Nguyễn Minh Vũ
05/10/2020 20:22:00
+5đ tặng

a) Bạn Hà học tiếng Anh trong điều kiện và hoàn cảnh như thế nào ?

Trả lời:

- Góc học tập của Hà chỉ là căn gác xép ở ban công, 1 giá sách rất khiêm tốn, 1 máy cát-sét đã cũ.

- Gia đình còn khó khăn: Bố đi bộ đội, mẹ là công nhân đã nghỉ hưu.

- Bạn Hà không đi học thêm, chủ yếu là tự học trong sách giáo khoa, sách nâng cao và tất cả chương trình tiếng Anh trên TV.

- Hà cùng anh trai luyện nói với người nước ngoài.

b) Do đâu bạn Hà được tuyển đi du học ở nước ngoài ?

Trả lời:

- Hà là người chủ động, tự tin trong học tập, là học sinh giỏi toàn diện.

- Hà nói tiếng Anh thành thạo.

- Bạn Hà vượt qua 2 kì thi cực kì gắt gao do chính người Sin-ga- po tuyển chọn.

c) Em hãy nêu biểu hiện của sự tự tin ở bạn Hà.

Trả lời:

- Hà tin tưởng vào khả năng của bản thân mình.

- Hà chủ động và tự tin trong học tập: tự học, tự rèn luyện.

- Hà là người ham học: chăm đọc sách, học theo chương trình dạy tiếng Anh trên truyền hình.

d) Vì sao con người cần phải tự tin ? Làm thế nào để có thể tự tin trong cuộc sống ?

Trả lời:

Tự tin là tin tưởng vào khả năng của bản thân, chủ động trong mọi công việc, dám tự quyết định và hành động một cách chắc chắn, không hoang mang dao động. Người tự tin cũng là người hành động cương quyết, dám nghĩ, dám làm. Trước một công việc, một dự định nào đó, người đó tin rằng mình có thể vượt qua khó khăn, trở lực để đạt được mục đích.

Tự tin giúp con người có thêm sức mạnh, nghị lực và sức sáng tạo, làm nên sự nghiệp lớn. Nếu không tự tin, con người sẽ trở nên yếu đuối, bé nhỏ.

Mở khóa để xem toàn bộ nội dung trả lời

(?)
Bạn đã đạt đến giới hạn của mình. Bằng cách Đăng ký tài khoản, bạn có thể xem toàn bộ nội dung trả lời
Cải thiện điểm số của bạn bằng cách đăng ký tài khoản Lazi.
Xem toàn bộ các câu trả lời, chat trực tiếp 1:1 với đội ngũ Gia sư Lazi bằng cách Đăng nhập tài khoản ngay bây giờ
Tôi đã có tài khoản? Đăng nhập
0
0
Đặng Thu Trang
05/10/2020 20:22:24
+4đ tặng

 Hồ Xuân Hương là nhà thơ nổi tiếng viết về phụ nữ, viết về đề tài trào phúng đậm chất trữ tình, đậm chất văn học dân gian. Nổi bật trong sáng tác thơ Nôm Hồ Xuân Hương là tiếng nói thương cảm với người phụ nữ, là sự khẳng định, đề cao vẻ đẹp, khát vọng của họ.

   - Tự tình (bài II) nằm trong chùm thơ Tự tình gồm ba bài của Hồ Xuân Hương.

II. Hướng dẫn soạn bài

Bố cục

- Đề (hai câu đầu): Nỗi niềm buồn tủi cô đơn của nữ sĩ trong đêm khuya thanh vắng

- Thực (hai câu tiếp): Tình cảnh đầy chua xót, bẽ bàng

- Luận (hai câu tiếp theo): Thái độ phản kháng phẫn uất

- Kết (hai câu cuối): Tâm trạng chán chường, buồn tủi

Câu 1 (trang 19 sgk Ngữ Văn 11 Tập 1):

   - Thời gian: Đêm khuya.

   - Không gian: trống trải, mênh mông rợn ngợp.

   - Lòng người: trơ trọi, từ “trơ” đi liền với “cái hồng nhan” cùng biện pháp đảo ngữ gợi cảm giác xót xa, bẽ bàng.

   - Hình ảnh tương phản: Cái hồng nhan ( nhỏ bé- hữu hạn) >< nước non ( to lớn – vô hạn)

→ Tô đậm tâm trạng cô đơn, lẻ loi.

   - Cụm từ “say lại tỉnh” gợi lên cái vòng luẩn quẩn, càng buồn, càng cảm nhận được nỗi đau của thân phận.

   - Hình ảnh “Vầng trăng bóng xế khuyết chưa tròn” là hình tượng chứa hai lần bi kịch: trăng sắp tàn ( bóng xế) mà vẫn khuyết chưa tròn. Đó là sự tương đồng với người phụ nữ.

=> Ngoại cảnh cũng chính là tâm cảnh: Trăng = Người (Trăng sắp tàn mà vẫn chưa tròn – Tuổi xuân trôi qua mà hạnh phúc không trọn vẹn).

Câu 2 (trang 19 sgk Ngữ Văn 11 Tập 1):

Hình tượng thiên nhiên trong hai câu 5 và 6 diễn tả nỗi niềm phẫn uất của con người:

Phép đối từng cặp: xiên ngang >< đâm toạcrêu từng đám >< đá mấy hòn; mặt đất >< chân mây...

   - Biện pháp đảo ngữ kết hợp với các động từ mạnh ( xiên, đâm) thể hiện sự bướng bỉnh, ngang ngạnh của Hồ Xuân Hương.

   - Rêu (sinh vật mềm yếu, nhỏ bé), đá (thấp bé) không cam chịu số phận, bằng mọi cách cố vươn lên những cản trở ( mặt đất, chân mây) để chứng tỏ mình→ Đá, rêu như đang oán hờn, như đang phản kháng quyết liệt với tạo hóa.

=> Hai câu thơ khẳng định sức sống mạnh mẽ, quyết liệt, muốn bứt phá rào cản để tự đi tìm hạnh phúc của tác giả.

Câu 3 (trang 19 sgk Ngữ Văn 11 Tập 1):

Hai câu kết là tâm trạng chán chường, buồn tủi của nhân vật trữ tình:

   - Cụm từ “xuân đi xuân lại lại”: Xuân của tự nhiên qua đi rồi sẽ trở lại nhưng tuổi xuân của người thì không. Từ “lại” thứ nhất là thêm một lần nữa, còn từ “lại” thứ hai mang nghĩa trở lại. Mùa xuân trở lại nhưng tuổi xuân lại qua đi.

   - Nghệ thuật tăng tiến “mảnh tình – san sẻ - tí – con con” nhấn mạnh sự nhỏ bé dần, sự ít ỏi, sự sẻ chia trong hạnh phúc cuộc đời của Hồ Xuân Hương làm cho nghịch cảnh càng éo le hơn: mảnh tình vốn đã ít, đã bé, đã không trọn vẹn lại còn phải “san sẻ” thành ra chẳng còn gì (tí con con) nên càng xót xa, tội nghiệp.

Câu 4 (trang 19 sgk Ngữ Văn 11 Tập 1):

Bài thơ vừa nói lên bi kịch, vừa cho thấy khát vọng hạnh phúc của Hồ Xuân Hương. Bi kịch trong bài thơ là bi kịch của tuổi xuân, của duyên phận. Xuân đi rồi xuân lại đến, thời gian của thiên nhiên, của trời đất cứ tuần hoàn mà tuổi xuân của con người cứ mãi qua đi không trở lại. Trong hoàn cảnh ấy, sự nhỡ nhàng, sự dở dang của duyên tình càng tăng thêm sự xót xa. Rơi vào hoàn cảnh ấy, trước sự trớ trêu của số phận nhưng Hồ Xuân Hương vẫn luôn khát khao hạnh phúc, gồng mình lên để chống lại sự nghiệt ngã của số phận.

III. Luyện tập

(trang 20 sgk Ngữ Văn 11 Tập 1): Đọc Tự tình ...

So sánh bài thơ Tự tình I và Tự tình II của tác giả Hồ Xuân Hương

1. Giống nhau:

   - Sử dụng thơ Nôm đường luật, thể hiện tài năng của tác giả trong việc sử dụng ngôn ngữ sắc sảo, tài hoa nhất là khả năng sử dụng các biện pháp nghệ thuật: đảo ngữ, phép đối, tăng tiến...

   - Bộc lộ tâm trạng: nỗi buồn tủi, xót xa, phẫn uất trước cảnh duyên phận hẩm hiu.

2. Khác nhau:

   - Cảm xúc trong Tự tình I là nỗi niềm của nhà thơ trước duyên phận hẩm hiu, nhiều mất mát, trước lẽ đời đầy nghịch cảnh, đồng thời là sự vươn lên của chính bản thân, thách đố lại duyên phận.

   - Còn ở Tự tình II, cũng là sự thể hiện của bi kịch duyên phận muôn màng, cố gắng vươn lên nhưng cuối cùng cũng không thoát được bi kịch. Chính vì thế bi kịch như được nhân lên, phẫn uất hơn.

0
0
VSOO
05/10/2020 20:33:03
+3đ tặng

       1. Tìm hiểu thế nào là tự tin

  • Suy nghĩ của em về tự tin là: Tự tin là tin tưởng vào khả năng của bản thân, chủ động trong mọi công việc. Dám tự quyết định và hành động một cách chắc chắn, không hoang mang dao động. Là người hành động cương quyết dám nghĩ dám làm.
  • Tự tin không có nghĩa là tin tưởng bản thân một cách mù quáng vì: Khi mình tin tưởng bản thân một cách mù quáng sẽ khiến cho mình trở nên bảo thủ, cố chấp, luôn nghĩ mình đúng và cho rằng người khác luôn sai và biến mình không phải là người tự tin mà là kẻ kiêu ngạo.
  • 2. Biểu hiện của tự tin và chưa tự tin
  • Biểu hiện thể hiện sự tự tin: Nói to, dõng dạc; mắt nhìn thẳng vào người nói chuyện; miệng luôn tươi cười với mọi người; giơ tay thẳng khi muốn phát biểu ý kiến; lắng nghe ý kiến của mọi người và có phản hồi.
    Biểu hiện chưa thể hiện sự tự tin: Mắt luôn nhìn xuống đất khi giao tiếp; lảng tránh cái nhìn của mọi người; nói lí nhí; tay làm những động tác thừa khi tiếp xúc với ai đó.
    3. Tìm hiểu ý nghĩa của tự tin
    Theo em, tự tin rất cần trong mỗi chúng ta. Sống tự tin giúp chúng ta có thể thực hiện và làm những điều mà mình mong muốn. Tự tin giúp chúng ta có thể mạnh giạn giao tiếp, trao đổi và đàm phán công việc một cách thuận lợi. Tự tin giúp chúng ta có một nguồn năng lực mạnh mẽ, thúc đẩy chúng ta tiến lên phía trước và làm tốt những dự định trong tương lai...

    Ý nghĩa của tự tin là: 

  • Có thêm sức mạnh nghị lực
  • Có sức sáng tạo để làm nên sự nghiệp lớn
  • 4. Tìm hiểu làm thế nào để có được sự tự tin
  • Chủ động, tự giác trong học tập.
  • Tham gia các hoạt động của tập thể.
  • Cải thiện, xóa bỏ tính rụt rè, tự ti, dựa dẫm, ba phải.
0
0
ChinPu
07/10/2020 19:14:20
+2đ tặng

1. Tìm hiểu thế nào là tự tin

  • Suy nghĩ của em về tự tin là: Tự tin là tin tưởng vào khả năng của bản thân, chủ động trong mọi công việc. Dám tự quyết định và hành động một cách chắc chắn, không hoang mang dao động. Là người hành động cương quyết dám nghĩ dám làm.
  • Tự tin không có nghĩa là tin tưởng bản thân một cách mù quáng vì: Khi mình tin tưởng bản thân một cách mù quáng sẽ khiến cho mình trở nên bảo thủ, cố chấp, luôn nghĩ mình đúng và cho rằng người khác luôn sai và biến mình không phải là người tự tin mà là kẻ kiêu ngạo.
  • 2. Biểu hiện của tự tin và chưa tự tin
  • Biểu hiện thể hiện sự tự tin: Nói to, dõng dạc; mắt nhìn thẳng vào người nói chuyện; miệng luôn tươi cười với mọi người; giơ tay thẳng khi muốn phát biểu ý kiến; lắng nghe ý kiến của mọi người và có phản hồi.
    Biểu hiện chưa thể hiện sự tự tin: Mắt luôn nhìn xuống đất khi giao tiếp; lảng tránh cái nhìn của mọi người; nói lí nhí; tay làm những động tác thừa khi tiếp xúc với ai đó.
    3. Tìm hiểu ý nghĩa của tự tin
    Theo em, tự tin rất cần trong mỗi chúng ta. Sống tự tin giúp chúng ta có thể thực hiện và làm những điều mà mình mong muốn. Tự tin giúp chúng ta có thể mạnh giạn giao tiếp, trao đổi và đàm phán công việc một cách thuận lợi. Tự tin giúp chúng ta có một nguồn năng lực mạnh mẽ, thúc đẩy chúng ta tiến lên phía trước và làm tốt những dự định trong tương lai...

    Ý nghĩa của tự tin là: 

  • Có thêm sức mạnh nghị lực
  • Có sức sáng tạo để làm nên sự nghiệp lớn
  • 4. Tìm hiểu làm thế nào để có được sự tự tin
  • Chủ động, tự giác trong học tập.
  • Tham gia các hoạt động của tập thể.
  • Cải thiện, xóa bỏ tính rụt rè, tự ti, dựa dẫm, ba phải.

Bạn hỏi - Lazi trả lời

Bạn muốn biết điều gì?

GỬI CÂU HỎI
Học tập không giới hạn cùng học sinh cả nước và AI, sôi động, tích cực, trải nghiệm

Hôm nay bạn thế nào? Hãy nhấp vào một lựa chọn, nếu may mắn bạn sẽ được tặng 50.000 xu từ Lazi

Vui Buồn Bình thường
×
Trợ lý ảo Trợ lý ảo
×
Đấu trường tri thức | Lazi Quiz Challenge +500k
Gửi câu hỏi
×